Trong lần giảm phân I ở người, có 10% số tế bào sinh tinh của bố có một cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là
A. 0,3695%.
B. 0,7394%.
C. 0,0322%
D. 0,0081%
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 2 và 32
B. 3 và 32
C. 5 và 16
D. 4 và 16
Lời giải
Nguyên phân 6 lần bình thường sẽ tạo ra 64 tế bào
Nhưng thực tế do đột biến nên tạo ta 48 tế bào con
=> Số lượng tế bào bị hụt đi là : 64 – 48 = 16
=> Có 16 tế bào tứ bội được tạo ra
=> Số tế bào lưỡng bội là 48 – 16 = 32
=> Lần nguyên phân xảy ra đột biến là : 2
=> Đột biến xảy ra ở lần nguyên phân thứ 2
=> Đáp án A
Lời giải
Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a – bạch tạng
Thế hệ 2 bên chồng
Mẹ của người đàn ông thứ có : bố mẹ bình thường và anh trai bị bệnh bạch tạng => vợ có kiểu gen1/3 AA:2/3 Aa
Bố người thứ 3 không có alen bệnh AA
=> Người đàn ông thế hệ thứ 3 có kiểu gen 2/3AA :1/3 Aa
Xét bên vợ 3
Bố mẹ bình thường => sinh ra con bị bệnh => Vợ 3 có kiểu gen 1/3AA :2/3 Aa
Xác suất sinh con đầu long mang bệnh là :1/6 x1/3 = 1/18
XS sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là :5/6 x2/3 =10/18
Xét bệnh màù màu
Chồng có kiểu gen : XB Y
Vợ có kiểu gen1/2 XA XA :1/2 XA Xa
Sinh ra con bị bệnh là :1/2 x1/4 = 1/8
XS sinh ra con bình thường không mang alen bệnh là : 3/4
XS sinh ra con bình thường và không mang alen bệnh là :10/17 x3/4 :7/8 =60/119 = 0.504 = 50.4%
Đáp án C
Câu 3
A. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng để làm thương phẩm
B. Ưu thế lai có thể biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở phép lai thuận
D. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Biến động số lượng của hai loài thuộc loại không theo chu kì
B. Sự biến động số lượng quần thể nai sừng tấm diễn ra mạnh trong giai đoạn 1990 – 1996
C. Sự tăng và giảm số lượng cá thể chó sói và nai sừng tấm không phụ thuộc vào nhau
D. Sự gia tăng số lượng nai sừng tấm trong những năm 1965 – 1975 là một trong những nguyên nhân cho sự gia tăng số lượng chó sói ở giai đoạn 1975 – 1980
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 77,5% hạt vàng: 22,5% hạt xanh
B. 31 hạt vàng: 3 hạt xanh
C. 91% hạt vàng: 9% hạt xanh
D. 7 hạt vàng: 9 hạt xanh
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.