3.1. Gieo \(90\) lần một con xúc xắc cân đối và đồng chất ta được kết quả sau:
Mặt
1 chấm
2 chấm
3 chấm
4 chấm
5 chấm
6 chấm
Số lần xuất hiện
18
12
14
26
12
8
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Gieo được mặt có số chấm không lớn \(3\)”.
3.2. Tìm tổng các phân số đồng thời lớn hơn \(\frac{{ - 1}}{2}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 1}}{3}\) có tử số là \(5.\)
3.1. Gieo \(90\) lần một con xúc xắc cân đối và đồng chất ta được kết quả sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
18 |
12 |
14 |
26 |
12 |
8 |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Gieo được mặt có số chấm không lớn \(3\)”.
3.2. Tìm tổng các phân số đồng thời lớn hơn \(\frac{{ - 1}}{2}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 1}}{3}\) có tử số là \(5.\)
Quảng cáo
Trả lời:

3.1. Số lần tung con xúc xắc là \(n = 18 + 12 + 14 + 26 + 12 + 8 = 90\) (lần)
Số lần xuất hiện mặt có chấm không lớn hơn \(3\) là: \(k = 18 + 12 + 14 = 44\).
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Gieo được mặt có số chấm không lớn hơn \(3\)” là: \(\frac{k}{n} = \frac{{44}}{{90}} = \frac{{22}}{{45}}.\)
3.2. Gọi phân số cần tìm là \(\frac{5}{x}\) với \(x \in \mathbb{Z}\).
Ta có: \(\frac{{ - 1}}{2} = \frac{5}{{ - 10}};\frac{{ - 1}}{3} = \frac{5}{{ - 15}}\).
Suy ra \(\frac{5}{{ - 10}} < \frac{5}{x} < \frac{5}{{ - 15}}\) nên \( - 10 > x > - 15\).
Vì \(x \in \mathbb{Z}\) nên \(x \in \left\{ { - 11; - 12; - 13; - 14} \right\}\).
Do đó, các phân số cần tìm là \(\frac{5}{{ - 11}};\frac{5}{{ - 12}};\frac{5}{{ - 13}};\frac{5}{{ - 14}}\).
Vậy tổng các phân số cần tìm là: \(\frac{5}{{ - 11}} + \frac{5}{{ - 12}} + \frac{5}{{ - 13}} + \frac{5}{{ - 14}} = \frac{{ - 19375}}{{12012}}.\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: a) Đ b) Đ c) Đ d) Đ

Suy ra \(OM + MA = OA\) hay \(MA = OA - OM = 5 - 1 = 4{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\).
Ta có: \(M \in Ox,B \in Oy\) nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(M\) và \(B\).
Khi đó, \(OM + OB = MB\) hay \(MB = 1 + 3 = 4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
Vì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A,B\) và \(AM = MB = 4{\rm{ cm}}\) nên \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB.\)
Lời giải
Đáp án: \(38\)
Trong hộp có số chiếc bút xóa là: \(48 - \left( {15 + 23} \right) = 10\) (chiếc)
Trường hợp xấu nhất là ta lấy được những chiếc bút chì và bút xóa trước, tức là lấy toàn bộ bút chì và bút xóa.
Tổng số bút chì và bút xóa là: \(23 + 10 = 33\) (chiếc)
Nếu đã lấy \(33\) chiếc mà chưa lấy được chiếc bút bi nào, thì lần lấy tiếp theo bắt buộc là bút bi.
Do đo, để chắc chắn có được \(5\) chiếc bút bi, ta cần lấy thêm \(5\) chiếc bút bi.
Vậy cần lấy ra ngẫu nhiên ít nhất số lần để chắc chắn lấy được \(5\) chiếc bút bi là: \(5 + 33 = 38\) (lần).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(1.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(30,5.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(\left\{ {X,H,V} \right\}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Danh sách các bạn học sinh giỏi của lớp 6A.
B. Danh sách các loại cây thân gỗ ở trên sân trường.
C. Số học sinh của lớp 6B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.