a) Trong các hình sau, có bao nhiêu hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng? Xác định tâm đối xứng của hình đó.




b) Trong các hình sau: hình tam giác đều, hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình lục giác đều, có những hình nào vừa có tâm đối xứng vừa có nhiều hơn 1 trục đối xứng?
c) Cho hình vẽ bên dưới. Nếu vẽ hình đối xứng với hình bên phải của đường thẳng \(d\) qua đường thẳng \(d\) thì ta được một chữ cái. Vẽ hình và hãy cho biết chữ cái đó là chữ gì?
a) Trong các hình sau, có bao nhiêu hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng? Xác định tâm đối xứng của hình đó.





b) Trong các hình sau: hình tam giác đều, hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình lục giác đều, có những hình nào vừa có tâm đối xứng vừa có nhiều hơn 1 trục đối xứng?
c) Cho hình vẽ bên dưới. Nếu vẽ hình đối xứng với hình bên phải của đường thẳng \(d\) qua đường thẳng \(d\) thì ta được một chữ cái. Vẽ hình và hãy cho biết chữ cái đó là chữ gì?

Quảng cáo
Trả lời:
a) Có 1 hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng:

b) Hình tam giác đều, hình thang cân không có tâm đối xứng.
Hình bình hành không có trục đối xứng.
Hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình lục giác đều là những hình vừa có tâm đối xứng vừa có nhiều hơn 1 trục đối xứng.
c) Sau khi vẽ hình đối xứng qua đường thẳng \(d,\) ta được chữ M như hình vẽ dưới đây:

Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Số bao xi măng còn lại sau khi đội thứ nhất chở là: \(100\% - 40\% = 60\% \) (tổng số bao).
Số bao xi măng đội thứ hai chở được chiếm:
\(45\% \cdot 60\% = 27\% \) (tổng số bao).
Theo quy định, số bao xi măng đội thứ ba phải chở chiếm:
\(60\% - 27\% = 33\% \) (tổng số bao).
Mà theo quy định, đội thứ ba phải chở là: \(140 - 8 = 132\) (bao).
Tổng số bao cả ba đội phải chở theo quy định là: \(132:33\% = 400\) (bao).
Vậy cả ba đội đã chở được số bao xi măng là: \(400 + 8 = 408\) (bao).
Lời giải
Cách 1. Tỉ số vận tốc lúc lên dốc và vận tốc lúc xuống dốc là \(\frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}\). Như vậy, vận tốc 10 km/h bằng \(\frac{2}{3}\) vận tốc 15 km/h.
Giả sử trong 2 giờ lúc đi, người đó đều đi với vận tốc 10 km/h thì đi được quãng đường là: \(AC + \frac{2}{3}CB,\) dài là: \(10 \cdot 2 = 20\) (km).
Giả sử trong 1 giờ 45 phút \[( = 1\frac{3}{4}\] giờ) lúc về, người đó đều đi với vận tốc 10 km/h thì đi được quãng đường \(BC + \frac{2}{3}CA,\) dài là: \(10 \cdot 1\frac{3}{4} = 17,5\) (km).
Do đó quãng đường \(20 + 17,5 = 37,5\) (km) tương ứng với
\(AC + \frac{2}{3}CB + BC + \frac{2}{3}AC = \frac{5}{3}\left( {AC + CB} \right) = \frac{5}{3}AB\)
Vậy quãng đường \(AB\) dài là: \(37,5:\frac{5}{3} = 22,5\) (km).
Cách 2. Trên mỗi km của quãng đường \[AB\] đều có một lần người đi xe đạp đi với vận tốc 10 km/h, một lần đi với vận tốc 15 km/h.
1 km đi với vận tốc 10 km/h hết \(\frac{1}{{10}}\) giờ, 1 km đi với vận tốc 15 km/h hết \(\frac{1}{{15}}\) giờ, do đó 1 km cả đi lẫn về hết: \(\frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} = \frac{1}{6}\) (giờ).
Thời gian cả đi lẫn về : \(2 + 1\frac{3}{4} = 3\frac{3}{4}\) (giờ).
Quãng đường \(AB\) là: \(3\frac{3}{4}:\frac{1}{6} = 22,5\) (km).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
1) Cho đoạn thẳng \(AB\) có độ dài \(10{\rm{\;cm}}{\rm{.}}\) Trên đoạn thẳng \(AB\) lấy điểm \(C\) sao cho \(AC = 5\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
a) Tính độ dài đoạn thẳng \(BC.\)
b) Điểm \[C\] có phải là trung điểm đoạn thẳng \[AB\] không? Vì sao?
c) Gọi \(I,\,\,F\) lần lượt là trung điểm của \(AC,\,\,CB.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(IF\) và chứng tỏ độ dài đoạn thẳng \(IF\) không phụ thuộc vào vị trí điểm \(C\) trên đoạn \(AB.\)
2) a) Góc vuông, góc bẹt có số đo là bao nhiêu độ?
b) Trong các góc sau: \(\widehat {A\,} = 30^\circ ,\,\,\widehat {B\,} = 90^\circ ,\,\,\widehat {C\,} = 135^\circ ,\,\,\widehat {D\,} = 45^\circ ,\,\,\widehat {E\,} = 120^\circ \) có những góc nào là góc tù và những góc nào là góc nhọn?
1) Cho đoạn thẳng \(AB\) có độ dài \(10{\rm{\;cm}}{\rm{.}}\) Trên đoạn thẳng \(AB\) lấy điểm \(C\) sao cho \(AC = 5\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
a) Tính độ dài đoạn thẳng \(BC.\)
b) Điểm \[C\] có phải là trung điểm đoạn thẳng \[AB\] không? Vì sao?
c) Gọi \(I,\,\,F\) lần lượt là trung điểm của \(AC,\,\,CB.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(IF\) và chứng tỏ độ dài đoạn thẳng \(IF\) không phụ thuộc vào vị trí điểm \(C\) trên đoạn \(AB.\)
2) a) Góc vuông, góc bẹt có số đo là bao nhiêu độ?
b) Trong các góc sau: \(\widehat {A\,} = 30^\circ ,\,\,\widehat {B\,} = 90^\circ ,\,\,\widehat {C\,} = 135^\circ ,\,\,\widehat {D\,} = 45^\circ ,\,\,\widehat {E\,} = 120^\circ \) có những góc nào là góc tù và những góc nào là góc nhọn?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{2}{5} - \frac{1}{5} \cdot \frac{3}{{ - 4}}.\)
b) \(\left( { - 12,5} \right) + 17,55 + \left( { - 3,5} \right) - \left( { - 2,45} \right).\)
c) \(\frac{2}{3}:\frac{4}{5} - \frac{5}{4} + \frac{1}{3}:\frac{4}{5}.\)
d) \[1\frac{{13}}{{15}} \cdot {\left( {0,5} \right)^2} \cdot 3 + \left( {40\% - 1\frac{{19}}{{60}}} \right):1\frac{7}{8}.\]
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{2}{5} - \frac{1}{5} \cdot \frac{3}{{ - 4}}.\)
b) \(\left( { - 12,5} \right) + 17,55 + \left( { - 3,5} \right) - \left( { - 2,45} \right).\)
c) \(\frac{2}{3}:\frac{4}{5} - \frac{5}{4} + \frac{1}{3}:\frac{4}{5}.\)
d) \[1\frac{{13}}{{15}} \cdot {\left( {0,5} \right)^2} \cdot 3 + \left( {40\% - 1\frac{{19}}{{60}}} \right):1\frac{7}{8}.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.