Câu hỏi:
01/07/2025 11
Cho parabol \(\left( P \right):y = - \frac{1}{2}{x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = \frac{x}{2} - 1\).
a) Trong các điểm \(A\left( { - 2; - 2} \right);B\left( {1; - \frac{1}{2}} \right);C\left( {2;0} \right);D\left( { - 1; - \frac{1}{2}} \right)\), điểm nào thuộc cả \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\).
b) Tìm trên \(\left( P \right)\) điểm có hoành độ gấp ba lần tung độ.
c) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Cho parabol \(\left( P \right):y = - \frac{1}{2}{x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = \frac{x}{2} - 1\).
a) Trong các điểm \(A\left( { - 2; - 2} \right);B\left( {1; - \frac{1}{2}} \right);C\left( {2;0} \right);D\left( { - 1; - \frac{1}{2}} \right)\), điểm nào thuộc cả \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\).
b) Tìm trên \(\left( P \right)\) điểm có hoành độ gấp ba lần tung độ.
c) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\), ta có: \( - \frac{1}{2}{x^2} = \frac{x}{2} - 1\)
Suy ra \( - \frac{1}{2}{x^2} - \frac{x}{2} + 1 = 0\) hay \({x^2} + x - 2 = 0\) nên \(\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\)
Suy ra \(x = - 2\) hoặc \(x = 1\).
• Với \(x = - 2\) thì \(y = - 2\), suy ra \(A\left( { - 2; - 2} \right)\).
• Với \(x = 1\) thì \(y = - \frac{1}{2}\), suy ra \(B\left( {1; - \frac{1}{2}} \right)\).
Vậy điểm \(A\left( { - 2; - 2} \right);B\left( {1; - \frac{1}{2}} \right)\) là điểm thuộc cả \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\).
b) Gọi điểm cần tìm là \(I\left( {3{y_0};{y_0}} \right)\), thay vào \(\left( P \right)\), ta có: \({y_0} = - \frac{1}{2}{\left( {3{y_0}} \right)^2}\) hay \({y_0} = - \frac{9}{2}{y_0}^2.\)
Suy ra \(\frac{{{y_0}}}{{{y_0}^2}} = - \frac{9}{2}\) hay \(\frac{1}{{{y_0}}} = - \frac{9}{2}\) nên \({y_0} = - \frac{2}{9}\), do đó \({x_0} = 3{y_0} = \frac{{ - 2}}{3}.\)
Vậy điểm cần tìm là \(I\left( {\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 2}}{9}} \right)\).
c) Ta có bảng giá trị của \(\left( P \right):y = - \frac{1}{2}{x^2}\) như sau:
\(x\) |
\( - 2\) |
\( - 1\) |
\(0\) |
\(1\) |
\(2\) |
\( - \frac{1}{2}{x^2}\) |
\( - 2\) |
\( - \frac{1}{2}\) |
\(0\) |
\( - \frac{1}{2}\) |
\( - 2\) |
Do đó, đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = - \frac{1}{2}{x^2}\) đi qua các điểm \(\left( { - 2; - 2} \right);\left( { - 1; - \frac{1}{2}} \right);\left( {0;0} \right);\) \(\left( {1; - \frac{1}{2}} \right);\left( {2; - 2} \right)\).
Đồ thị của đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua hai điểm \(A\left( { - 2; - 2} \right);B\left( {1; - \frac{1}{2}} \right)\).
Do đó, ta có đồ thị như sau:

Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. a) Xét các phương trình trên, ta có phương trình bậc hai một ẩn là: \( - {x^2} - \frac{3}{2}x - \frac{1}{2} = 0;\)
\( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x - 4 = 0.\)
• Với phương trình \( - {x^2} - \frac{3}{2}x - \frac{1}{2} = 0\) có \(a = - 1,b = - \frac{3}{2},c = - \frac{1}{2}.\)
• Với phương trình \( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x - 4 = 0\) có \(a = - 3,b = - 4\sqrt 6 ,c = - 4.\)
b) Giải phương trình:
• Ta có: \( - {x^2} - \frac{3}{2}x - \frac{1}{2} = 0\) hay \( - 2{x^2} - 3x - 1 = 0\) có \(a - b + c = - 2 - \left( { - 3} \right) + \left( { - 1} \right) = 0\).
Do đó, phương trình có hai nghiệm là \(x = - 1\) và \(x = - \frac{1}{2}\).
Vậy nghiệm của phương trình \( - {x^2} - \frac{3}{2}x - \frac{1}{2} = 0\) là \(\left\{ { - 1; - \frac{1}{2}} \right\}\).
• Ta có: \( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x - 4 = 0\) hay \( - {\left( {\sqrt 3 x - 2} \right)^2} = 0\) suy ra \(\sqrt 3 x - 2 = 0\) nên \(x = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\).
Vậy phương trình \( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x - 4 = 0\) có nghiệm là \(\left\{ {\frac{{2\sqrt 3 }}{3}} \right\}.\)
2. Giả sử điểm \(M\) chia đoạn thẳng \(AB\) thành hai đoạn thẳng thỏa mãn điều kiện bài toán, \(AM > MB.\)
Gọi độ dài của \(AM = x\) \(({\rm{cm}})\,\,\left( {0 < x < 10} \right)\) suy ra \(MB = 10 - x{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)
Theo đề bài, bạn An chia đoạn thẳng \(AB\) thành hai đoạn sao cho tỉ số giữa đoạn lớn với đoạn \(AB\) bằng tỉ số giữa đoạn nhỏ với đoạn lớn nên ta có \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{MB}}{{AM}}\) hay \(\frac{x}{{10}} = \frac{{10 - x}}{x}\).
Giải phương trình:
\(\frac{x}{{10}} = \frac{{10 - x}}{x}\)
\({x^2} = 10\left( {10 - x} \right)\)
\({x^2} = 100 - 10x\)
\({x^2} + 10x - 100 = 0\)
Giải phương trình trên ta được \({x_1} = - 5 - 5\sqrt 5 ;\)\({x_2} = - 5 + 5\sqrt 5 .\)
Ta thấy chỉ có giá trị \({x_2} = - 5 + 5\sqrt 5 \) thỏa mãn điều kiện.
Vậy \(AM = - 5 + 5\sqrt 5 {\rm{\;(cm)}}{\rm{,}}\) tỉ số cần tìm là \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{ - 5 + 5\sqrt 5 }}{{10}} = \frac{{\sqrt 5 - 1}}{2}.\)
Lời giải
a) Với \(m = 2\), ta có: \({x^2} - 2x + 2 = 0\) hay \({\left( {x - 1} \right)^2} + 1 = 0\) (vô lí do \({\left( {x - 1} \right)^2} + 1 > 0\))
Vậy với \(m = 2\) thì phương trình (1) vô nghiệm.
b) Xét phương trình: \({x^2} - 2x + m = 0\) có \(\Delta ' = 1 - m\).
Để phương trình (1) có nghiệm thì \(\Delta ' \ge 0\) hay \(1 - m \ge 0\) nên \(m \le 1.\)
Vậy phương trình có nghiệm khi \(m \le 1.\)
c) Phương trình: \({x^2} - 2x + m = 0\) có \(\Delta ' = 1 - m\).
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta ' > 0\) hay \(1 - m > 0\) nên \(m < 1.\)
Theo hệ thức Viète, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = m\end{array} \right.\).
Lại có: \(x_1^3{x_2} + {x_1}x_2^3 - 2x_1^2x_2^2 = 5\)
\({x_1}{x_2}\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) - x_1^2x_2^2 = 5\)
\({x_1}{x_2}\left( {x_1^2 + x_2^2 + 2{x_1}{x_2} - 2{x_1}{x_2}} \right) - 2x_1^2x_2^2 = 5\)
\({x_1}{x_2}\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right] - 2x_1^2x_2^2 = 5\)
Suy ra \(4m - 2{m^2} - 2{m^2} = 5\) hay \( - 4{m^2} + 4m - 5 = 0\)
Suy ra \( - \left( {4{m^2} - 4m + 1} \right) - 4 = 0\) hay \( - {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4 = 0\).
Nhận thấy \( - {\left( {2m - 1} \right)^2} \le 0\) với mọi \(m < 1.\)
Suy ra \( - {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4 < 0\) với mọi \(m < 1.\)
Do đó, phương trình \( - 4{m^2} + 4m - 5 = 0\) vô nghiệm.
Vậy không có giá trị \(m\) thỏa mãn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.