Câu hỏi:
06/07/2025 19
Biết rằng mức cường độ âm (đo bằng dB) được tính bởi công thức \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\) trong đó I là cường độ âm tính theo W/m2 và I0 =10-12 (W/m2). Âm thanh trên một tuyến đường giao thông có mức cường độ âm thay đổi từ 70 dB đến 85 dB. Khi đó cường độ âm thay đổi trong đoạn [10m; 10n] (trong đó m, n là các số thập phân). Tính giá trị m – n.
Biết rằng mức cường độ âm (đo bằng dB) được tính bởi công thức \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\) trong đó I là cường độ âm tính theo W/m2 và I0 =10-12 (W/m2). Âm thanh trên một tuyến đường giao thông có mức cường độ âm thay đổi từ 70 dB đến 85 dB. Khi đó cường độ âm thay đổi trong đoạn [10m; 10n] (trong đó m, n là các số thập phân). Tính giá trị m – n.
Quảng cáo
Trả lời:
Theo giả thiết ta có \(70 \le 10\log \frac{I}{{{I_0}}} \le 85\)\( \Leftrightarrow 7 \le \log \frac{I}{{{I_0}}} \le \frac{{17}}{2}\)\( \Leftrightarrow {10^7} \le \frac{I}{{{I_0}}} \le {10^{\frac{{17}}{2}}}\)
\( \Leftrightarrow {10^7}{I_0} \le I \le {10^{\frac{{17}}{2}}}{I_0}\)\( \Leftrightarrow {10^{ - 5}} \le I \le {10^{ - 3,5}}\).
Suy ra m = −5; n = 3,5. Do đó m + n = −1,5.
Trả lời: −1,5.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
\({2^{{x^2} - 4x + 4}} = {4^{2{x^2} - 3x + 2}}\)\( \Leftrightarrow {2^{{x^2} - 4x + 4}} = {2^{4{x^2} - 6x + 4}}\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 = 4{x^2} - 6x + 4\)\( \Leftrightarrow 3{x^2} - 2x = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{2}{3}\end{array} \right.\).
Vậy phương trình có hai nghiệm.
Lời giải
a) Thay x = 1 vào phương trình ta được \({3^{1 - 5}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\sqrt {1 + 1} }}\) (vô lí).
Vậy x = 1 không là nghiệm của phương trình.
b) Thay x = 3 vào phương trình ta được \({3^{3 - 5}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\sqrt {3 + 1} }}\)\( \Leftrightarrow \frac{1}{9} = \frac{1}{9}\) (luôn đúng).
Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình.
c) Điều kiện: x + 1 ³ 0 Û x ³ −1.
d) \({3^{x - 5}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\sqrt {x + 1} }}\)\( \Leftrightarrow {3^{x - 5}} = {3^{ - \sqrt {x + 1} }}\)\( \Leftrightarrow x - 5 = - \sqrt {x + 1} \)\( \Leftrightarrow x + 1 + \sqrt {x + 1} - 6 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt {x + 1} - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 1} + 3} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \sqrt {x + 1} = 2\)\( \Leftrightarrow x = 3\) (thỏa mãn).
Tổng bình phương các nghiệm là 9.
Đáp án: a) Sai; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Cho bất phương trình log6(x + 4) < 2 + log6(7 – x).
a) Điều kiện xác định của bất phương trình là −4 < x < 7.
b) Bất phương trình đã cho tương đương với log6(x + 4) < log6(14 – 2x).
c) Tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( {\frac{{15}}{4};7} \right)\).
d) Bất phương trình có 5 nghiệm nguyên.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Cho bất phương trình log6(x + 4) < 2 + log6(7 – x).
a) Điều kiện xác định của bất phương trình là −4 < x < 7.
b) Bất phương trình đã cho tương đương với log6(x + 4) < log6(14 – 2x).
c) Tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( {\frac{{15}}{4};7} \right)\).
d) Bất phương trình có 5 nghiệm nguyên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.