Câu hỏi:

27/07/2025 41 Lưu

Cô Lan tìm hiểu hàm lượng chất béo trong một số loại thực phẩm phổ biến (trong đó có ức gà) và thống kê dữ liệu trong bảng sau

Hàm lượng chất béo (g/100 gam)

\(\left[ {0;6} \right)\)

\(\left[ {6;12} \right)\)

\(\left[ {12;18} \right)\)

\(\left[ {18;24} \right)\)

\(\left[ {24;30} \right)\)

\(\left[ {30;36} \right)\)

Số loại thực phẩm

10

3

5

2

4

6

Biết trong 100g ức gà có khoảng 3,6g chất béo.

a) Có tất cả 30 loại thực phẩm được cô Lan tìm hiểu và thống kê trong bảng.

b) Hàm lượng chất béo trung bình của 30 loại thực phẩm trên là 16,5 g/100 gam.

c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là 0,45 g/100 gam.

d) Ức gà thuộc nhóm 25% thực phẩm ít chất béo nhất trong các loại thực phẩm cô Lan đã tìm hiểu.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Cỡ mẫu n = 10 + 3 + 5 + 2 + 4 + 6 = 30.

b) Bảng có giá trị đại diện

Hàm lượng chất béo (g/100 gam)

\(\left[ {0;6} \right)\)

\(\left[ {6;12} \right)\)

\(\left[ {12;18} \right)\)

\(\left[ {18;24} \right)\)

\(\left[ {24;30} \right)\)

\(\left[ {30;36} \right)\)

Giá trị đại diện

3

9

15

21

27

33

Số loại thực phẩm

10

3

5

2

4

6

\(\overline x = \frac{{10.3 + 3.9 + 5.15 + 2.21 + 4.27 + 6.33}}{{30}} = 16\).

c)

Hàm lượng chất béo (g/100 gam)

\(\left[ {0;6} \right)\)

\(\left[ {6;12} \right)\)

\(\left[ {12;18} \right)\)

\(\left[ {18;24} \right)\)

\(\left[ {24;30} \right)\)

\(\left[ {30;36} \right)\)

Số loại thực phẩm

10

3

5

2

4

6

Tần số tích lũy

10

13

18

20

24

30

\(\frac{n}{4} = \frac{{30}}{4} = 7,5 < 10\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là [0; 6)

Khi đó \({Q_1} = 0 + \frac{{\frac{{30}}{4} - 0}}{{10}}.\left( {6 - 0} \right) = 4,5\).

d) Vì 3,6 < 4,5 nên ức gà thuộc nhóm 25% thực phẩm ít chất béo nhất trong các loại thực phẩm cô Lan đã tìm hiểu.

Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Cỡ mẫu n = 10 + 14 + 31 + 2 + 5 + 23 = 85.

b) Nhóm [9; 13) là nhóm có tần số lớn nhất nên nhóm này chứa mốt của mẫu số liệu.

c)

Thời gian (giờ)

[1; 5)

[5; 9)

[9; 13)

[13; 17)

[17; 21)

[21; 15)

Tần số (số người)

10

14

31

2

5

23

Tần số tích lũy

10

24

55

57

62

85

Ta có \(24 < \frac{n}{2} = \frac{{85}}{2} = 42,5 < 55\) nên nhóm [9; 13) chứa tứ phân vị thứ hai.

Khi đó \({Q_2} = 9 + \frac{{\frac{{85}}{2} - 24}}{{31}}.4 = \frac{{353}}{{31}}\).

d) Nhóm chứa mốt là nhóm [9; 13).

Khi đó \({M_o} = 9 + \frac{{31 - 14}}{{\left( {31 - 14} \right) + \left( {31 - 2} \right)}}.4 = \frac{{241}}{{23}}\).

Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng.

Lời giải

Chọn B.

Gọi A là biến cố “lần thứ nhất sinh con gái”; B là biến cố “lần thứ hai sinh con gái”.

AB là biến cố “cả 2 lần đều sinh con gái”.

Vì A, B là hai biến cố độc lập nên P(AB) = P(A).P(B) = (1 – 0,51)(1 – 0,51) \( = \frac{{2401}}{{10000}}\).

Suy ra xác suất để người đó sau khi sinh 2 lần có ít nhất một con trai là \(1 - \frac{{2401}}{{10000}} = \frac{{7599}}{{10000}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP