Read the passage and fill in the blanks.
VIETNAM’S CORAL REEFS
Coral reefs are one of Vietnam’s unique marine ecosystems, with extremely high levels of biodiversity and amazing scenery. Coral reefs in Vietnam are scattered from the North to the South with a total area of over 1,100 km². Unfortunately, 96 percent of Vietnam’s coral reefs have (6) ______ badly affected by human activities, and 75 percent of those face extinction. In recent years, fishermen have been using upgraded nets, which (7) ______ severe damage to coastal reefs. Other coastal cities and provinces, such as Khánh Hòa and Bà Rịa – Vũng Tàu have faced the illegal wildlife (8) ______ of marine animals. Local people have used both simple tools and heavy equipment to catch rare marine animals and damaged the coral reefs by accident.
Therefore, the government has made a lot of efforts (9) ______ protect coral reefs’ ecosystems. Coral reef exploitation and destructive fishing activities are now prohibited across the sea of Vietnam. In addition, 16 marine protected areas have been set up (10) ______ 2015 in order to maintain marine biodiversity, restore the ocean as well as create a foundation for sustainable development.
Read the passage and fill in the blanks.
VIETNAM’S CORAL REEFS
Coral reefs are one of Vietnam’s unique marine ecosystems, with extremely high levels of biodiversity and amazing scenery. Coral reefs in Vietnam are scattered from the North to the South with a total area of over 1,100 km². Unfortunately, 96 percent of Vietnam’s coral reefs have (6) ______ badly affected by human activities, and 75 percent of those face extinction. In recent years, fishermen have been using upgraded nets, which (7) ______ severe damage to coastal reefs. Other coastal cities and provinces, such as Khánh Hòa and Bà Rịa – Vũng Tàu have faced the illegal wildlife (8) ______ of marine animals. Local people have used both simple tools and heavy equipment to catch rare marine animals and damaged the coral reefs by accident.
Therefore, the government has made a lot of efforts (9) ______ protect coral reefs’ ecosystems. Coral reef exploitation and destructive fishing activities are now prohibited across the sea of Vietnam. In addition, 16 marine protected areas have been set up (10) ______ 2015 in order to maintain marine biodiversity, restore the ocean as well as create a foundation for sustainable development.
Unfortunately, 96 percent of Vietnam’s coral reefs have (6) ______ badly affected by human activities, and 75 percent of those face extinction.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu có cấu trúc: have + been + V3/ed → câu bị động thì hiện tại hoàn thành.
→ have been badly affected (đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng) là cấu trúc đúng.
Dịch nghĩa: Thật không may, 96% rạn san hô của Việt Nam đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các hoạt động của con người, và 75% trong số đó đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
In recent years, fishermen have been using upgraded nets, which (7) ______ severe damage to coastal reefs.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Chủ ngữ “which” ở đây thay thế cho cả mệnh đề trước: “fishermen have been using upgraded nets”.
Mệnh đề quan hệ “which + động từ” → Chỗ trống cần động từ chia ở hiện tại đơn và đúng nghĩa.
Xét các đáp án:
A. results: result in damage – gây ra thiệt hại, hư hại → cần giới từ “in” mới đúng
B. makes: thường dùng với “make + object + adj: khiến cho cái gì trở nên như thế nào”
C. causes: đúng collocation “cause damage - gây ra thiệt hại”
D. does: do damage (to something/someone) - gây thiệt hại (cho cái gì/ai đó), nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh văn học thuật/khoa học này.
Dịch nghĩa: Trong những năm gần đây, ngư dân đã sử dụng loại lưới được cải tiến, gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho các rạn san hô ven biển.
Câu 3:
Other coastal cities and provinces, such as Khánh Hòa and Bà Rịa – Vũng Tàu have faced the illegal wildlife (8) ______ of marine animals.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
A. watching (v): xem
B. hunting (v): săn bắt
C. adopting (v): nhận nuôi
D. kidnapping (v): bắt cóc
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Một số tỉnh và thành phố ven biển khác như Khánh Hòa và Bà Rịa – Vũng Tàu cũng đã phải đối mặt với nạn săn bắt trái phép các loài động vật biển hoang dã.
Câu 4:
Therefore, the government has made a lot of efforts (9) ______ protect coral reefs’ ecosystems.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
make efforts + to V (infinitive): nỗ lực để làm gì đó.
Dịch nghĩa: Vì vậy, chính phủ đã thực hiện nhiều nỗ lực để bảo vệ hệ sinh thái rạn san hô.
Câu 5:
In addition, 16 marine protected areas have been set up (10) ______ 2015 in order to maintain marine biodiversity, restore the ocean as well as create a foundation for sustainable development.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động: “have been set up”.
→ Cần đi với “since + mốc thời gian” để chỉ điểm bắt đầu của hành động kéo dài đến hiện tại.
Dịch nghĩa: Ngoài ra, 16 khu bảo tồn biển đã được thành lập kể từ năm 2015 nhằm duy trì sự đa dạng sinh học biển, phục hồi đại dương, cũng như tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững.
Dịch bài đọc:
RẠN SAN HÔ Ở VIỆT NAM
Rạn san hô là một trong những hệ sinh thái biển đặc biệt của Việt Nam, với mức độ đa dạng sinh học cực kỳ cao và cảnh quan tuyệt đẹp. Các rạn san hô ở Việt Nam phân bố rải rác từ Bắc vào Nam với tổng diện tích hơn 1.100 km². Thật không may, 96% rạn san hô của Việt Nam đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các hoạt động của con người, và 75% trong số đó đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng. Trong những năm gần đây, ngư dân đã sử dụng loại lưới được cải tiến, gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho các rạn san hô ven biển. Một số tỉnh và thành phố ven biển khác như Khánh Hòa và Bà Rịa – Vũng Tàu cũng đã phải đối mặt với nạn săn bắt trái phép các loài động vật biển hoang dã. Người dân địa phương đã sử dụng cả công cụ đơn giản lẫn thiết bị hạng nặng để bắt các loài sinh vật biển quý hiếm và vô tình làm hư hại rạn san hô.
Vì vậy, chính phủ đã thực hiện nhiều nỗ lực để bảo vệ hệ sinh thái rạn san hô. Việc khai thác rạn san hô và các hoạt động đánh bắt mang tính hủy diệt hiện nay đã bị cấm trên toàn bộ vùng biển Việt Nam. Ngoài ra, 16 khu bảo tồn biển đã được thành lập kể từ năm 2015 nhằm duy trì sự đa dạng sinh học biển, phục hồi đại dương, cũng như tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Theo bài văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Sự gia tăng khí nhà kính trong khí quyển khiến Trái Đất ấm hơn.
B. CO2 giúp giải phóng nhiệt của Trái Đất.
C. Việc đốt dầu mỏ và than đá giải phóng CO2 vào khí quyển.
D. Nóng lên toàn cầu là sự nóng lên của nhiệt độ Trái Đất.
Thông tin: “These gases like carbon dioxide and methane escape into the air and act like a warm blanket over the Earth to prevent some of the heat from escaping into space, which keeps our planet warm enough for plants, animals and humans to live in.” (Những khí như carbon dioxide (CO₂) và methane (CH4) thoát ra không khí và hoạt động như một lớp chăn ấm bao phủ Trái Đất, ngăn không cho một phần nhiệt thoát ra ngoài không gian. Nhờ vậy, hành tinh của chúng ta đủ ấm để thực vật, động vật và con người có thể sinh sống.)
→ Điều này có nghĩa là CO₂giữ lại nhiệt, không giúp giải phóng (release) nhiệt. Như vậy, câu B là sai với nội dung bài văn.
Chọn B.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Cấu trúc đúng: When + did + S + start + V-ing...? dùng để hỏi về thời điểm ai bắt đầu làm gì.
Chọn D.
Xét các đáp án khác:
A. Sai vì đây là thì quá khứ tiếp diễn (was working), không dùng để hỏi thời điểm bắt đầu.
B. Sai vì đây là thì hiện tại đơn (does...start), không dùng để hỏi thời điểm bắt đầu trong quá khứ.
C. Sai trật tự từ trong câu hỏi. Câu hỏi với “did” thì phải theo thứ tự: (Wh-) + did + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu? → Đúng phải là: When did Marta start...?, không thể đảo “Marta” lên đầu như câu trần thuật.
Dịch nghĩa: Marta bắt đầu làm nhà bảo tồn biển khi nào?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.