Câu hỏi:

30/07/2025 118 Lưu

Read the passage carefully and choose the correct answers.

    It is not surprising that almost all first-year students have a lot of problems when they must live (1) ______ at university.

    At the first stage, due to not having a suitable schedule, they keep failing to (2) ______ deadlines. Unlike high school where the homework is quite simple and just about what is taught in class, the college or university (3) ______ require the students to do more research for its requirements and to complete within a given time.

    Another issue which often makes students (4) ______ is that they don’t have enough money to pay for things. One reason for that problem is that some students don’t receive enough financial support from their parents to pay for both tuition fee and living costs. Another reason is that some students don’t spend money in the right way.

    It’s possible for college or university students to thoroughly solve the problems above. For example, they can plan (5) ______ for their assignments or essays and make use of modern technologies to study faster. Besides, they can work part-time to support themselves financially.

It is not surprising that almost all first-year students have a lot of problems when they must live (1) ______ at university.

A. dependent

B. dependently

C. independent

D. independently

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

A. dependent (adj): phụ thuộc

B. dependently (adv): một cách phụ thuộc

C. independent (adj): tự lập, độc lập

D. independently (adv): một cách tự lập

Vị trí cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường “live”.

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Không có gì ngạc nhiên khi hầu hết sinh viên năm nhất đều gặp nhiều vấn đề khi phải sống tự lập tại trường đại học.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

At the first stage, due to not having a suitable schedule, they keep failing to (2) ______ deadlines.

A. meet

B. meeting

C. miss

D. missing

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: meet a deadline – hoàn thành đúng hạn, kịp thời hạn

fail to V – không làm được điều gì, thất bại trong việc làm gì

Chọn A.

Dịch nghĩa: Ở giai đoạn đầu, do không có thời gian biểu phù hợp, họ liên tục không hoàn thành đúng thời hạn.

Câu 3:

Unlike high school where the homework is quite simple and just about what is taught in class, the college or university (3) ______ require the students to do more research for its requirements and to complete within a given time.

A. assign

B. assignments

C. assigning

D. assigned

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

A. assign (v): giao phó, phân công

B. assignments (n-plural): bài tập

C. assigning (v-ing): giao phó, phân công

D. assigned (v-ed/v-pp): giao phó, phân công

Vị trí cần điền là danh từ số nhiều đứng làm chủ ngữ, do động từ chính “require” không chia.

Chọn B.

Dịch nghĩa: Không giống như thời phổ thông, nơi bài tập về nhà khá đơn giản và chỉ xoay quanh những gì được dạy trên lớp, các bài tập ở trường cao đẳng hoặc đại học yêu cầu sinh viên phải nghiên cứu nhiều hơn về các yêu cầu của bài tập và hoàn thành trong thời gian quy định.

Câu 4:

Another issue which often makes students (4) ______ is that they don’t have enough money to pay for things.

A. stressed

B. stressing

C. stressful

D. stress

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

A. stressed (adj): bị căng thẳng (chỉ cảm giác, cảm xúc của con người)

B. stressing (v-ing): gây căng thẳng, làm cho căng thẳng

C. stressful (adj): gây căng thẳng, có tính chất căng thẳng

D. stress (n, v): sự căng thẳng, nhấn mạnh

Cấu trúc: make somebody + adj - làm cho, khiến cho ai như nào.

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Một vấn đề khác thường khiến sinh viên căng thẳng là họ không có đủ tiền để chi trả cho mọi thứ.

Câu 5:

For example, they can plan (5) ______ for their assignments or essays and make use of modern technologies to study faster.

A. careless

B. carelessly

C. careful

D. carefully

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

A. careless (adj): bất cẩn

B. carelessly (adv): một cách bất cẩn

C. careful (adj): cẩn thận

D. carefully (adv): một cách cẩn thận

Vị trí cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường “plan”.

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Ví dụ, họ có thể lập kế hoạch cẩn thận cho các bài tập hoặc bài luận của mình và tận dụng các công nghệ hiện đại để học nhanh hơn.

Dịch bài đọc:

Không có gì ngạc nhiên khi hầu hết sinh viên năm nhất đều gặp nhiều vấn đề khi phải sống tự lập tại trường đại học.

Ở giai đoạn đầu, do không có thời gian biểu phù hợp, họ liên tục không hoàn thành đúng thời hạn. Không giống như thời phổ thông, nơi bài tập về nhà khá đơn giản và chỉ xoay quanh những gì được dạy trên lớp, các bài tập ở trường cao đẳng hoặc đại học yêu cầu sinh viên phải nghiên cứu nhiều hơn về các yêu cầu của bài tập và hoàn thành trong thời gian quy định.

Một vấn đề khác thường khiến sinh viên căng thẳng là họ không có đủ tiền để chi trả cho mọi thứ. Một lý do cho vấn đề đó là một số sinh viên không nhận được đủ hỗ trợ tài chính từ cha mẹ để chi trả cho cả học phí và chi phí sinh hoạt. Một lý do khác là một số sinh viên không chi tiêu đúng cách.

Sinh viên cao đẳng hoặc đại học hoàn toàn có thể giải quyết triệt để các vấn đề trên. Ví dụ, họ có thể lập kế hoạch cẩn thận cho các bài tập hoặc bài luận của mình và tận dụng các công nghệ hiện đại để học nhanh hơn. Bên cạnh đó, họ có thể làm việc bán thời gian để tự trang trải tài chính.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Điều quan trọng đối với sinh viên cao đẳng hoặc đại học là phải học một số kỹ năng cơ bản.

Thông tin: “...before starting at a university or college, it’s essential that students must be well-prepared with some basic skills to look after themselves.” (...trước khi bắt đầu học đại học hoặc cao đẳng, điều cần thiết là sinh viên cần phải được chuẩn bị kỹ lưỡng với một số kỹ năng cơ bản để tự chăm sóc bản thân.)

→ True

Câu 2

A. He didn’t know how to make cakes, so I sent him the recipe.

B. He didn’t know the recipe, so I sent him how to make cakes.

C. I sent him the recipe, so he didn’t know how to make cakes.

D. He didn’t know, so I sent him the recipe how to make cakes.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Xét các đáp án:

A. Nghĩa logic: Anh ấy không biết làm bánh nên tôi đã gửi cho anh ấy công thức.

Cấu trúc: know how to do sth - biết cách làm gì, send sb sth - gửi cho ai cái gì.

B. Sai vì động từ “send” không dùng với mệnh đề dạng “how to + V” làm tân ngữ trực tiếp, mà cần một tân ngữ chỉ vật cụ thể (ví dụ như: the recipe).

C. Nghĩa không logic: Tôi đã gửi cho anh ấy công thức, nên anh ấy không biết làm bánh.

D. Cụm “the recipe how to make cakes” sai ngữ pháp, sửa lại là: the recipe for making cakes.

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn A.

→ He didn’t know how to make cakes, so I sent him the recipe.

Dịch nghĩa: Anh ấy không biết làm bánh nên tôi đã gửi cho anh ấy công thức.

Câu 3

A. Although Laura didn’t try hard to pass the maths test, she failed.

B. Despite being able to pass the maths test, Laura failed.

C. No matter how hard Laura tried, she failed the maths test.

D. Laura tried very hard, so she failed the maths test.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. She wanted to invite the guests to her house.

B. She apologized for something wrong.

C. She loved having the party with the guests.

D. She thanked the guests for having come to the party.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Nam has never taken part in a talent contest before.

B. Nam has ever taken part in a talent contest before.

C. Nam never have taken part in a talent contest before.

D. Nam ever took part in a talent contest before.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. I think I had better teamworking skills than I do now.

B. I think I didn’t need to build teamworking skills then.

C. I think I should have built teamworking skills better.

D. Teamworking skills were not needed then.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP