Quảng cáo
Trả lời:
Có: \[n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36\]; Suy ra Sai
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 nếu biết rằng ít nhất có một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm bằng \[\frac{2}{{11}}\];
Lời giải của GV VietJack
Gọi \[A\] là biến cố: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8” \[ \Rightarrow A = \left\{ {\left( {2;6} \right),\left( {6;2} \right),\left( {5;3} \right),\left( {3;5} \right),\left( {4;4} \right)} \right\} \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{5}{{36}}\];
Gọi \[B\] là biến cố: “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm” \[ \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{11}}{{36}}\]
Khi đó: Biến cố \[AB\] là: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 và ít nhất có một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm” \[ \Rightarrow AB = \left\{ {\left( {3;5} \right),\left( {5;3} \right)} \right\} \Rightarrow n\left( {AB} \right) = 2\]
\[ \Rightarrow P\left( {AB} \right) = \frac{2}{{36}} = \frac{1}{{18}}\];
Biến cố \[A|B\] là: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 nếu biết rằng ít nhất có một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”.
Có: \[P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{1}{{18}}.\frac{{36}}{{11}} = \frac{2}{{11}}\];
Suy ra Đúng
Câu 3:
Xác suất để có ít nhất có một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm nếu biết rằng tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 là \[\frac{2}{{11}}\];
Lời giải của GV VietJack
Biến cố \[B|A\] là: “Có ít nhất có một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm nếu biết rằng tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8”; Suy ra Sai
Câu 4:
Xác suất để số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc giống nhau nếu biết rằng tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 là \[\frac{1}{{11}}\].
Lời giải của GV VietJack
Gọi \[C\] là biến cố: “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc giống nhau”
Biến cố \[CA\] là: “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc giống nhau và tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8” \[ \Rightarrow CA = \left\{ {\left( {4;4} \right)} \right\} \Rightarrow P\left( {CA} \right) = \frac{1}{{36}}\]
Biến cố \[C|A\] là: “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc giống nhau nếu biết rằng tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8”.
Khi đó: \[P\left( {C|A} \right) = \frac{{P\left( {CA} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{1}{{36}}.\frac{{36}}{5} = \frac{1}{5}\]; Suy ra Sai
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Theo giả thiết suy ra: \[P\left( A \right) = 0,4\]; \[P\left( B \right) = 0,5\] và \[P\left( {AB} \right) = 0,3\]
Có: \[P\left( A \right).P\left( B \right) = 0,4.0,5 = 0,2 \ne 0,3 \Rightarrow \]\[A\] và \[B\] là hai biến cố không độc lập.
Suy ra Sai
Lời giải
Có: \[{A_2}|{A_1}\] là biến cố “Bài tập thứ hai làm đúng khi biết bài tập thứ 2 làm đúng”.
\[ \Rightarrow P\left( {{A_2}|{A_1}} \right) = 0,8\]
Suy ra Đúng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.