Câu hỏi:

18/08/2025 77 Lưu

Read the text and decide if each statement is True (T) or False (F).

Mark likes surfing the Internet in his free time. He has a new computer. That is his computer. It is on the desk. He usually uses it to look for information and pictures for his project. Kate loves drawing pictures. She actually draws pictures at the weekend. She has some crayons on the table. She uses them to draw pictures. Her new picture is beside the bookcase. It is beautiful.

Mark's computer is new.

A. True

B. False

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: He has a new computer. (Anh ấy có một chiếc máy tính mới.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

He uses it to find information and pictures.

A. True

B. False

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: He usually uses it to look for information and pictures for his project. (Anh ấy thường sử dụng nó để tìm kiếm thông tin và hình ảnh cho dự án của mình.)

Câu 3:

Kate's crayon are on the bookcase.

A. True

B. False

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: She has some crayons on the table. (Cô ấy có một số bút màu trên bàn.)

Câu 4:

Her new picture is beautiful.

A. True

B. False

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: Her new picture is beside the bookcase. It is beautiful. (Bức tranh mới của cô ấy nằm cạnh tủ sách. Nó đẹp.)

Câu 5:

Kate draws pictures every day.

A. True

B. False

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: She actually draws pictures at the weekend. (Thực ra cô ấy vẽ tranh vào cuối tuần.)

Dịch bài đọc:

Mark thích lướt Internet vào thời gian rảnh rỗi. Cậu ấy có một chiếc máy tính mới. Đó là máy tính của cậu ấy. Nó nằm trên bàn. Cậu ấy thường dùng nó để tìm kiếm thông tin và hình ảnh cho dự án của mình. Kate thích vẽ tranh. Thực ra, cô ấy vẽ tranh vào cuối tuần. Cô ấy có một vài cây bút màu trên bàn. Cô ấy dùng chúng để vẽ tranh. Bức tranh mới của cô ấy nằm cạnh tủ sách. Nó thật đẹp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: In our classroom, everything is in its place. (Trong lớp học của chúng mình, mọi thứ đều được sắp xếp đúng vị trí.)

Câu 2

A. Thao’s pencils are in front of her pencil sharpener.

B. Her pencils sharpener is in front of Thao’s pencil.

C. In front of sharpener pencil is Thao’s pencils her.

D. Are pencils Thao’s sharpener in of front her pencil.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích: "X are in front of Y" → danh từ sở hữu + danh từ chính.

Dịch nghĩa: Những cây bút chì của Thảo ở phía trước cái gọt bút chì của cô ấy.

Câu 3

A. Whose sharpener pencil is this? – It’s Mai’s.

B. This sharpener pencil is whose? – Mai’s it is.

C. Whose pencil sharpener is this? – It’s Mai’s.

D. Is pencil sharpener this whose? – It Mai’s is.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. They want to read together the lesson after.

B. They want to read the lesson together after.

C. They want after the lesson to read together.

D. They want to read together after the lesson.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. I have some new pencils.

B. I new have some pencils.

C. Have I some new pencils.

D. Some pencils have new I.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Class, what are these? – Are they clocks.

B. These what are class? – Clocks are they.

C. What are these, Class? – They are clocks.

D. What these are Class? – They clocks are.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP