Câu hỏi:

18/08/2025 10 Lưu

PHẦN II. (4.0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một học sinh của dùng bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thể tích là 3 lít, với áp suất không khí là 105 N/m2. Xung quanh của bơm có chiều cao là 42 cm, đường kính xy lanh là 5 cm. Biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi.

a) Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái này.

b) Thể tích mỗi lần bơm là \[82,425{\rm{ }}c{m^3}.\] 

c) Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí, để áp suất trong qủa bóng là 5.105 N/m2  ta cần bơm 20 lần.

d) Trước khi bơm trong quả bóng có áp suất 105 N/m2, để áp suất trong qủa bóng là 5.105 N/m2  ta cần bơm 18 lần.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) ĐÚNG

Phát biểu này đúng. Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái này do nhiệt độ của không khí không thay đổi.

b) SAI

Phát biểu này sai. Thể tích mỗi lần bơm là\[{V_0} = Sh = h\frac{{\pi {d^2}}}{4} = 42.\frac{{{{3,14.5}^2}}}{4} = 824,25{\rm{ }}c{m^3}.\]

c) SAI

Trước khi bơm trong quả bóng đã có không khí có áp suất 105 N/m2.

       Gọi \[{{\rm{V}}_{\rm{0}}}{\rm{, }}{{\rm{p}}_{\rm{0}}}\] là thể tích và áp suất mỗi lần bơm

       Khi nén vào bóng có thể tích V có áp suất p1\[ \Rightarrow \left( {n{V_0}} \right){p_0} = {p_1}V\]

       Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí\[{p_1} = p = {5.10^5}{\rm{ N/}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\]

       \[ \Rightarrow n = \frac{{{p_1}V}}{{{p_0}{V_0}}} = \frac{{{{5.10}^5}.3}}{{{{10}^5}{{.824,25.10}^{ - 3}}}} \approx 18\] lần.

 

d) SAI

Trước khi bơm trong quả bóng đã có không khí có áp suất 105 N/m2

            \[p = {p_1} + {p_0} \Rightarrow {p_1} = p - {p_0} = {5.10^5} - {10^5} = {4.10^5}{\rm{ }}N{\rm{/}}{{\rm{m}}^2}.\]

       \[ \Rightarrow n = \frac{{{p_1}V}}{{{p_0}{V_0}}} = \frac{{{{4.10}^5}.3}}{{{{10}^5}{{.824,25.10}^{ - 3}}}} \approx 15\] lần.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) ĐÚNG

Nhiệt lượng cần thiết để đưa ấm từ nhiệt độ \({27^0}C\) đến nhiệt độ sôi \({100^o}C\)là

            \({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta t + {m_2}{c_2}\Delta t = \left( {{m_1}{c_1} + {m_2}{c_2}} \right)\left( {{t_2} - {t_1}} \right){\rm{ =  }}{\left( {{\rm{0}}{\rm{,5}}{\rm{.4180  +  0}}{\rm{,4}}{\rm{.380}}} \right)_{\rm{.}}}\left( {{\rm{100 }} - {\rm{ 27}}} \right){\rm{  =  163}}666{\rm{ }}J.\)

 b) SAI

            Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,1 lít nước hóa hơi là  \({{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ =  Lm  =  0}}{\rm{,1}}{\rm{.2}}{\rm{,3}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{6}}}{\rm{ =  230000 J}}{\rm{.}}\)

 

c) SAI

Độ chênh lệch nhiệt lượng \(\Delta {\rm{Q  =  }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{  -  }}{{\rm{Q}}_1}{\rm{ =  230000  -  163666  =  66334 J}}{\rm{.}}\)

 d) ĐÚNG

                        Tổng nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm nước là \({\rm{Q  =  }}{{\rm{Q}}_{\rm{1}}}{\rm{ +  }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ =  163666  +  230000  =  393666 J}}{\rm{.}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP