PHẦN II. (4.0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một học sinh của dùng bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thể tích là 3 lít, với áp suất không khí là 105 N/m2. Xung quanh của bơm có chiều cao là 42 cm, đường kính xy lanh là 5 cm. Biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi.
a) Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái này.
b) Thể tích mỗi lần bơm là \[82,425{\rm{ }}c{m^3}.\]
c) Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí, để áp suất trong qủa bóng là 5.105 N/m2 ta cần bơm 20 lần.
d) Trước khi bơm trong quả bóng có áp suất 105 N/m2, để áp suất trong qủa bóng là 5.105 N/m2 ta cần bơm 18 lần.
PHẦN II. (4.0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một học sinh của dùng bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thể tích là 3 lít, với áp suất không khí là 105 N/m2. Xung quanh của bơm có chiều cao là 42 cm, đường kính xy lanh là 5 cm. Biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi.
a) Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái này.
b) Thể tích mỗi lần bơm là \[82,425{\rm{ }}c{m^3}.\]
c) Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí, để áp suất trong qủa bóng là 5.105 N/m2 ta cần bơm 20 lần.
d) Trước khi bơm trong quả bóng có áp suất 105 N/m2, để áp suất trong qủa bóng là 5.105 N/m2 ta cần bơm 18 lần.
Quảng cáo
Trả lời:
a) ĐÚNG
Phát biểu này đúng. Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái này do nhiệt độ của không khí không thay đổi.
b) SAI
Phát biểu này sai. Thể tích mỗi lần bơm là\[{V_0} = Sh = h\frac{{\pi {d^2}}}{4} = 42.\frac{{{{3,14.5}^2}}}{4} = 824,25{\rm{ }}c{m^3}.\]
c) SAI
Trước khi bơm trong quả bóng đã có không khí có áp suất 105 N/m2.
Gọi \[{{\rm{V}}_{\rm{0}}}{\rm{, }}{{\rm{p}}_{\rm{0}}}\] là thể tích và áp suất mỗi lần bơm
Khi nén vào bóng có thể tích V có áp suất p1\[ \Rightarrow \left( {n{V_0}} \right){p_0} = {p_1}V\]
Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí\[{p_1} = p = {5.10^5}{\rm{ N/}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\]
\[ \Rightarrow n = \frac{{{p_1}V}}{{{p_0}{V_0}}} = \frac{{{{5.10}^5}.3}}{{{{10}^5}{{.824,25.10}^{ - 3}}}} \approx 18\] lần.
d) SAI
Trước khi bơm trong quả bóng đã có không khí có áp suất 105 N/m2
\[p = {p_1} + {p_0} \Rightarrow {p_1} = p - {p_0} = {5.10^5} - {10^5} = {4.10^5}{\rm{ }}N{\rm{/}}{{\rm{m}}^2}.\]
\[ \Rightarrow n = \frac{{{p_1}V}}{{{p_0}{V_0}}} = \frac{{{{4.10}^5}.3}}{{{{10}^5}{{.824,25.10}^{ - 3}}}} \approx 15\] lần.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi nhiệt dung mỗi quả cầu là Cq và nhiệt dung của nước là Cn
\[{C_q}(t - {t_1}) = {C_n}({t_1} - {t_0}) \Rightarrow {C_q}(100 - 40) = {C_n}(40 - 20) \Rightarrow {C_n} = 3{C_q}\]
Để nhiệt độ cân bằng là 90°C thì cần thả q quả cầu có:
\[q{C_q}(t - {t_2}) = {C_n}({t_2} - {t_0}) \Rightarrow q(100 - 90) = 3(90 - 20) \Rightarrow q = 21\]quả
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 6-5-4-3-2-1
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.