(2,5 điểm)
a) Tính giá trị của biểu thức \(3{x^2}y - 4xy + 1\) tại \(x = 1;\,\,y = - 2\).
b) Cho hai đa thức \[A(x) = 5{x^3} + 2{x^2} - 2x + 1\] và \(B(x) = - 5{x^3} - 2{x^2} - 3\).
Tính đa thức \(M(x) = A(x) + B(x)\)
c) Chứng tỏ rằng \[x = - 1\] nghiệm của đa thức \(M(x)\).
(2,5 điểm)
a) Tính giá trị của biểu thức \(3{x^2}y - 4xy + 1\) tại \(x = 1;\,\,y = - 2\).
b) Cho hai đa thức \[A(x) = 5{x^3} + 2{x^2} - 2x + 1\] và \(B(x) = - 5{x^3} - 2{x^2} - 3\).
Tính đa thức \(M(x) = A(x) + B(x)\)
c) Chứng tỏ rằng \[x = - 1\] nghiệm của đa thức \(M(x)\).
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 8 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

a) Thay \(x = 1\,;\,\,y = - 2\) vào biểu thức \(3{x^2}y - 4xy + 1\), ta được:
\(3 \cdot {1^2} \cdot \left( { - 2} \right) - 4 \cdot 1 \cdot \left( { - 2} \right) + 1 = - 6 + 8 + 1 = 3.\)
b) Ta có \[M(x) = A(x) + B(x) = \left( {5{x^3} + 2{x^2} - 2x + 1} \right) + \left( { - 5{x^3} - 2{x^2} - 3} \right)\]
\[ = 5{x^3} + 2{x^2} - 2x + 1 - 5{x^3} - 2{x^2} - 3\]
\[ = \left( {5{x^3} - 5{x^3}} \right) + \left( {2{x^2} - 2{x^2}} \right) - 2x + \left( {1 - 3} \right)\]
\[ = - 2x - 2.\]
c) Ta có \[x = - 1\] nghiệm của đa thức \(M(x) = - 2x - 2\) vì \[M\left( { - 1} \right) = - 2 \cdot \left( { - 1} \right) - 2 = 0\].
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi vị trí ba ngôi nhà lần lượt là \[A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,\] vị trí giếng cần đào là \[O.\]
Vì điểm \[O\] cách đều ba điểm \[A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\] nên O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác \[ABC.\]
Vậy để khoảng cách từ giếng đến các nhà bằng nhau thì vị trí của giếng ở giao ba đường trung trực của tam giác chứa ba cạnh nối liền ba ngôi nhà.
Lời giải
a) Nếu lớp 8A mỗi bạn ủng hộ 5 quyển vở thì tổng số vở lớp 8A quyên góc được là:
\[41 \cdot 5 = 205\] (quyển vở).
b) Biểu thức đại số biểu thị tổng số vở quyên góc được của 2 lớp 8A và 8B là: \[41x + 44y\] (quyển vở)
c) Nếu lớp 8A mỗi bạn ủng hộ 5 quyển và lớp 8B mỗi bạn ủng hộ được 4 quyển thì tổng số vở quyên góp được là: \[41 \cdot 5 + 44 \cdot 4 = 381\] (quyển vở).
Câu 3
A. \(\frac{1}{3}\).
B. \(\frac{1}{6}\).
C. \(\frac{2}{3}\).
D. \(\frac{1}{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \[\frac{{a + h}}{2}\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
B. \[\frac{{a \cdot h}}{2}\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
C. \[a + h\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
D. \[a \cdot h\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(BC > AC > AB.\)
B. \(BC < AC < AB.\)
</>
C. \[BC > AB > AC.\]
D. \(AB < BC < AC.\)
</>
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(2{y^2} - 6y.\)
B. \(6y{\rm{.}}\)
C. \( - 2y{\rm{.}}\)
D. \(2y{\rm{.}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.