Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần, kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện là mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 4 chấm, mặt 5 chấm, mặt 6 chấm. Xét biến cố A: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lẻ” thì xác suất của biến cố này là
A. \(\frac{1}{3}\).
B. \(\frac{1}{6}\).
C. \(\frac{2}{3}\).
D. \(\frac{1}{2}\).
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 8 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: D
Biến cố A có 6 kết quả có thể xảy ra.
Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm lẻ là: mặt 1 chấm, mặt 3 chấm, mặt 5 chấm. Do có có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A.
Xác suất của biến cố A: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lẻ” là: \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}.\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi vị trí ba ngôi nhà lần lượt là \[A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,\] vị trí giếng cần đào là \[O.\]
Vì điểm \[O\] cách đều ba điểm \[A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\] nên O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác \[ABC.\]
Vậy để khoảng cách từ giếng đến các nhà bằng nhau thì vị trí của giếng ở giao ba đường trung trực của tam giác chứa ba cạnh nối liền ba ngôi nhà.
Lời giải
a) Nếu lớp 8A mỗi bạn ủng hộ 5 quyển vở thì tổng số vở lớp 8A quyên góc được là:
\[41 \cdot 5 = 205\] (quyển vở).
b) Biểu thức đại số biểu thị tổng số vở quyên góc được của 2 lớp 8A và 8B là: \[41x + 44y\] (quyển vở)
c) Nếu lớp 8A mỗi bạn ủng hộ 5 quyển và lớp 8B mỗi bạn ủng hộ được 4 quyển thì tổng số vở quyên góp được là: \[41 \cdot 5 + 44 \cdot 4 = 381\] (quyển vở).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \[\frac{{a + h}}{2}\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
B. \[\frac{{a \cdot h}}{2}\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
C. \[a + h\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
D. \[a \cdot h\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(BC > AC > AB.\)
B. \(BC < AC < AB.\)
</>
C. \[BC > AB > AC.\]
D. \(AB < BC < AC.\)
</>
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(2{y^2} - 6y.\)
B. \(6y{\rm{.}}\)
C. \( - 2y{\rm{.}}\)
D. \(2y{\rm{.}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.