Một cilinder hình trụ chiều cao 152 cm được đậy kín bằng một pitston mỏng, nhẹ có thể di chuyển không ma sát trong cilinder. Nửa dưới của cilinder chứa khí lí tưởng, nửa trên chứa thuỷ ngân( hình bên). Ban đầu nhiệt độ của khí là 600K, tăng dần nhiệt độ lên thì thấy một nữa thuỷ ngân tràn ra ngoài. Bỏ qua sự giãn nở vì nhiệt của thuỷ ngân, áp suất khí quyển p0 = 760 mmHg = 105Pa.
a) Quá trình biến đổi trên là đẵng áp
b) Áp suất ban đầu của chất khí là 152 mmHg
c) Nhiệt độ sau của chất khí là 675K
d) số phân tử khí trên một m3 khí lúc sau bằng 1,61.1025

Một cilinder hình trụ chiều cao 152 cm được đậy kín bằng một pitston mỏng, nhẹ có thể di chuyển không ma sát trong cilinder. Nửa dưới của cilinder chứa khí lí tưởng, nửa trên chứa thuỷ ngân( hình bên). Ban đầu nhiệt độ của khí là 600K, tăng dần nhiệt độ lên thì thấy một nữa thuỷ ngân tràn ra ngoài. Bỏ qua sự giãn nở vì nhiệt của thuỷ ngân, áp suất khí quyển p0 = 760 mmHg = 105Pa.
a) Quá trình biến đổi trên là đẵng áp
b) Áp suất ban đầu của chất khí là 152 mmHg
c) Nhiệt độ sau của chất khí là 675K
d) số phân tử khí trên một m3 khí lúc sau bằng 1,61.1025

Quảng cáo
Trả lời:
a. Sai
b.Sai
Áp suất ban đầu p = p0+ h1 = 760+ 760 = 1520 mmHg
c. Đúng
Áp suất sau p2 = p0 + h2 = 760 + 380 = 1140 mmHg
Thể tích lúc sau V2 = 1,5V1
Tao có \(\frac{{{V_1}{P_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}{P_2}}}{{{T_2}}}\; \to \;\frac{{1520}}{{600}} = \;\frac{{1,5.\;1140}}{{{T_2}}}\) \( \to \) T2 = 675K
d.Đúng
Động năng trung bình phân tử của khí = \(\frac{3}{2}\;k{T_2}\) = 1,5 . 1,38.10-23.675 = 1,39725.10-20 J
Ta có
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. khí Hidrô.
B. Khí hêli.
C. Khí ôxi.
Lời giải
Chọn A
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{p_1}{V_1} = \frac{{{m_1}}}{{{M_1}}}R{T_1}}\\{{p_2}{V_2} = \frac{{{m_2}}}{{{M_2}}}R{T_2}}\end{array}} \right. \Rightarrow \frac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}}.\frac{{{M_1}}}{{{M_2}}}.\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} \Leftrightarrow \frac{{{{44,4.10}^5}}}{{{{5,11.10}^5}}} = \frac{4}{7}\frac{{28}}{{{M_2}}}.\frac{{53 + 273}}{{27 + 273}} \Rightarrow {M_2} = 2\left( {\frac{g}{{mol}}} \right) \Rightarrow X\left( {{H_2}} \right)\]
Câu 2
A. hình 1.
B. hình 2.
C. hình 3.
Lời giải
Chọn D
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
