Hạt nhân \(\;_{92}^{234}{\rm{U}}\) ban đầu đứng yên, phóng xạ ra hạt \(\alpha \) và biến đổi thành \(\;_{92}^{230}{\rm{Th}}\). Lấy khối lượng nghỉ của các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng chuyển thành động năng của hạt \(\alpha \) chiếm bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn đến hàng phần mười)
Hạt nhân \(\;_{92}^{234}{\rm{U}}\) ban đầu đứng yên, phóng xạ ra hạt \(\alpha \) và biến đổi thành \(\;_{92}^{230}{\rm{Th}}\). Lấy khối lượng nghỉ của các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng chuyển thành động năng của hạt \(\alpha \) chiếm bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn đến hàng phần mười)
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
- Tính năng lượng của phản ứng hạt nhân: \({\rm{\Delta E}} = {{\rm{K}}_\alpha } + {{\rm{K}}_{{\rm{Th}}}}\)
- Mối quan hệ giữa động năng của hai hạt sau phản ứng: \(\frac{{{{\rm{K}}_\alpha }}}{{{{\rm{K}}_{{\rm{Th}}}}}} = \frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{Th}}}}}}{{{{\rm{m}}_\alpha }}}\)
Cách giải:
Năng lượng của phản ứng hạt nhân: \({\rm{\Delta E}} = {{\rm{K}}_\alpha } + {{\rm{K}}_{{\rm{Th}}}}\) (1)
Mà \({{\rm{p}}_\alpha } = {{\rm{p}}_{{\rm{Th}}}} \Rightarrow 2{\rm{\;}}{{\rm{m}}_\alpha }{{\rm{K}}_\alpha } = 2{{\rm{m}}_{{\rm{Th}}}}{{\rm{K}}_{{\rm{Th}}}} \Rightarrow \frac{{{{\rm{K}}_\alpha }}}{{{{\rm{K}}_{{\rm{Th}}}}}} = \frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{Th}}}}}}{{{{\rm{m}}_\alpha }}} = \frac{{230}}{4}\) (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {\rm{\Delta E}} = {{\rm{K}}_\alpha } + \frac{4}{{230}}{{\rm{K}}_\alpha } = \frac{{234}}{{230}}{{\rm{K}}_\alpha } \Rightarrow \frac{{{{\rm{K}}_\alpha }}}{{{\rm{\Delta E}}}} = \frac{{230}}{{234}} \approx 0,983\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng nguyên lý bình thông nhau, áp suất tại các điểm khác nhau của cùng một chất lỏng nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang bằng nhau.
- Áp dụng định luật Boyle: \(pV = \) const.
Cách giải:
Áp suất tại hai điểm màu đỏ bằng nhau và đều bằng áp suất khí quyển p0.
Thủy ngân bên nhánh phải dâng lên \(30 - 25 = 5\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
Theo nguyên lý bình thông nhau, áp suất tại hai điểm màu đỏ bằng nhau: \( \Rightarrow p = {p_0} + h - 10\)
Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {p_0} = 75{\rm{cmHg}}}\\{{V_1} = S.{L_0} = S.30}\end{array}} \right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {p_0} + h - 10 = 75 + h - 10 = 65 + h\left( {cmHg} \right)}\\{{V_2} = S.L = S.25}\end{array}} \right.\)
Vì nhiệt độ không đổi nên áp dụng định luật Boyle:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 75.30 = \left( {65 + h} \right).25 \Rightarrow h = 25\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
Thể tích mà mỗi phân tử chiếm giữ: \(\frac{{{V_m}}}{N} = {d^3}\), d là khoảng cách giữa hai phân tử khí kề nhau.
Cách giải:
Thể tích mà mỗi phân tử chiếm giữ:
\(V = \frac{{{V_m}}}{{{N_A}}} = \frac{{22,4}}{{{{6,02.10}^{23}}}} \approx {3,72.10^{ - 26}}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)
Mà \(V = {d^3} \Rightarrow d = \sqrt[3]{V} = \sqrt[3]{{{{3,72.10}^{ - 26}}}} \approx {3,34.10^{ - 9}}\left( {\rm{m}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.