Câu hỏi:

20/08/2025 29 Lưu

Một điện tích điểm \({\rm{q}} = - {4.10^{ - 8}}\) C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P trong điện trường đều có cường độ 200 V/m. Cạnh MN = 10 cm, NP = 8 cm và \(\overrightarrow {{\rm{MN}}} {\rm{\;}} \uparrow \uparrow {\rm{\vec E}}\). Môi trường là không khí.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N là \({8.10^{ - 7}}\)J.

 

 

b

Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}} = 20{\rm{\;V}}.\)

 

 

c

Công của lực điện dịch chuyển điểm q từ P đến N bằng \( - 5,{12.10^{ - 7}}\) J.

 

 

d

Công để dịch chuyển điện tích đi theo đường kín MNPM là 0 J.

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N là \({8.10^{ - 7}}\)J.

 

S

b

Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}} = 20{\rm{\;V}}.\)

 

S

c

Công của lực điện dịch chuyển điểm q từ P đến N bằng \( - 5,{12.10^{ - 7}}\) J.

Đ

 

d

Công để dịch chuyển điện tích đi theo đường kín MNPM là 0 J.

Đ

 

Hướng dẫn giải

a. Công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N:

\({A_{M \to N}} = q.E.\overline {MN} = q.E.MN = - {4.10^{ - 8}} \times 200 \times 0,1 = - {8.10^{ - 7}}J.\)

b. Hiệu điện thế \({U_{NM}} = E.\overline {NM} = E.\left( { - MN} \right) = 200 \times \left( { - 0,1} \right) = - 20\) V.

c. Công dịch chuyển điện tích điểm q từ P đến N:

\({A_{P \to N}} = q.E.\overline {PN} = q.E.HN = q.E.\frac{{N{P^2}}}{{MN}} = - {4.10^{ - 8}} \times 200 \times \frac{{0,{{08}^2}}}{{0,1}} = - 5,{12.10^{ - 7}}J.\)

d. Ta thấy điện tích được dịch chuyển trên đường kín có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên \({A_{MNPM}} = 0J.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Chiều điện trường \({\rm{\vec E}}\) hướng từ trên xuống dưới.

Đ

 

b

Hiệu điện thế giữa hai tầng mây là \(581\) V.

 

S

c

Điện thế của tầng mây trên bằng \(381\) kV.

Đ

 

d

Thế năng điện của tầng trên là 472,44 J.

 

S

Hướng dẫn giải

a. Chiều của điện trường chính là chiều giảm của điện thế nên chiều điện trường \(\vec E\) hướng từ trên xuống dưới.

b. Hiệu điện thế giữa hai tầng mây: \(U = E.d = 830 \times 700 = 581000\;V.\)

c.  Điện thế của tầng mây trên: U = V2-V1  V2=U+V1=581000-200000=381000V=381kV

d. Thế năng điện của tầng trên: \(W = {Q_2}{V_2} = 1,24 \times 381000 = 472440\;J.\)

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Cường độ điện trường E có độ lớn 3000 V/m.

Đ

 

b

Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{BC}}}} = 360{\rm{\;V}}.\)

 

S

c

Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến C là \( - 5,{76.10^{ - 17}}{\rm{\;}}\)J.

 

S

d

Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến D là 2,88\({.10^{ - 17}}{\rm{\;}}\)J.

Đ

 

Hướng dẫn giải

Ba điểm A, B, C nằm trong điện trường đều sao cho (ảnh 1)

a. Xét hai điểm C và D. Hiệu điện thế giữa hai điểm C, D:

                                            \({U_{CD}} = E.\overline {CD} ;\)

Cường độ điện trường trong trường hợp này:

\(E = \frac{{{U_{CD}}}}{{\overline {CD} }} = \frac{{{U_{CD}}}}{{CD}} = \frac{{180}}{{0,06}} = 3000\;V/m.\)

b. Hiệu điện thế giữa hai điểm B,C:

\({U_{BC}} = E.\overline {BC} = E.\left( { - CA} \right) = 3000 \times \left( { - 0,12} \right) = - 360\;V.\)

c. Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến C:

\({A_{B \to C}} = q.E.\overline {BC} = e.E.\left( { - CA} \right) = \left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) \times 3000 \times \left( { - 0,12} \right) = 5,{76.10^{ - 17}}J.\)

d. Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến D:

\({A_{B \to D}} = q.E.\overline {BD} = e.E.\left( {\frac{{ - CA}}{2}} \right) = \left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) \times 3000 \times \left( {\frac{{ - 0,12}}{2}} \right) = 2,{88.10^{ - 17}}J.\)