Câu hỏi:

20/08/2025 12 Lưu

Một điện tích điểm \({\rm{q}} = - {4.10^{ - 8}}\) C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P trong điện trường đều có cường độ 200 V/m. Cạnh MN = 10 cm, NP = 8 cm và \(\overrightarrow {{\rm{MN}}} {\rm{\;}} \uparrow \uparrow {\rm{\vec E}}\). Môi trường là không khí.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N là \({8.10^{ - 7}}\)J.

 

 

b

Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}} = 20{\rm{\;V}}.\)

 

 

c

Công của lực điện dịch chuyển điểm q từ P đến N bằng \( - 5,{12.10^{ - 7}}\) J.

 

 

d

Công để dịch chuyển điện tích đi theo đường kín MNPM là 0 J.

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N là \({8.10^{ - 7}}\)J.

 

S

b

Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}} = 20{\rm{\;V}}.\)

 

S

c

Công của lực điện dịch chuyển điểm q từ P đến N bằng \( - 5,{12.10^{ - 7}}\) J.

Đ

 

d

Công để dịch chuyển điện tích đi theo đường kín MNPM là 0 J.

Đ

 

Hướng dẫn giải

a. Công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N:

\({A_{M \to N}} = q.E.\overline {MN} = q.E.MN = - {4.10^{ - 8}} \times 200 \times 0,1 = - {8.10^{ - 7}}J.\)

b. Hiệu điện thế \({U_{NM}} = E.\overline {NM} = E.\left( { - MN} \right) = 200 \times \left( { - 0,1} \right) = - 20\) V.

c. Công dịch chuyển điện tích điểm q từ P đến N:

\({A_{P \to N}} = q.E.\overline {PN} = q.E.HN = q.E.\frac{{N{P^2}}}{{MN}} = - {4.10^{ - 8}} \times 200 \times \frac{{0,{{08}^2}}}{{0,1}} = - 5,{12.10^{ - 7}}J.\)

d. Ta thấy điện tích được dịch chuyển trên đường kín có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên \({A_{MNPM}} = 0J.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án:

1

2

0

 

 

Hướng dẫn giải

Hạt bụi nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại:

Một hạt bụi khối lượng 3,6.10^-15 kg mang điện tích q = 6.10^-18 C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim (ảnh 1)

Hiệu điện thế đặt giữa hai tấm kim loại:

                                 \(U = E.d = 6000 \times 0,02 = 120\;V.\)

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Cường độ điện trường E có độ lớn 3000 V/m.

Đ

 

b

Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{BC}}}} = 360{\rm{\;V}}.\)

 

S

c

Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến C là \( - 5,{76.10^{ - 17}}{\rm{\;}}\)J.

 

S

d

Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến D là 2,88\({.10^{ - 17}}{\rm{\;}}\)J.

Đ

 

Hướng dẫn giải

Ba điểm A, B, C nằm trong điện trường đều sao cho (ảnh 1)

a. Xét hai điểm C và D. Hiệu điện thế giữa hai điểm C, D:

                                            \({U_{CD}} = E.\overline {CD} ;\)

Cường độ điện trường trong trường hợp này:

\(E = \frac{{{U_{CD}}}}{{\overline {CD} }} = \frac{{{U_{CD}}}}{{CD}} = \frac{{180}}{{0,06}} = 3000\;V/m.\)

b. Hiệu điện thế giữa hai điểm B,C:

\({U_{BC}} = E.\overline {BC} = E.\left( { - CA} \right) = 3000 \times \left( { - 0,12} \right) = - 360\;V.\)

c. Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến C:

\({A_{B \to C}} = q.E.\overline {BC} = e.E.\left( { - CA} \right) = \left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) \times 3000 \times \left( { - 0,12} \right) = 5,{76.10^{ - 17}}J.\)

d. Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến D:

\({A_{B \to D}} = q.E.\overline {BD} = e.E.\left( {\frac{{ - CA}}{2}} \right) = \left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) \times 3000 \times \left( {\frac{{ - 0,12}}{2}} \right) = 2,{88.10^{ - 17}}J.\)