12 câu trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
23 người thi tuần này 4.6 23 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 1: Dao động điều hòa có đáp án
10 Bài tập Xác định biên độ, pha, li độ dựa vào phương trình (có lời giải)
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Mô tả dao động có đáp án
10 Bài tập Xác định biên độ, pha, li độ dựa vào đồ thị (có lời giải)
Tổng hợp 550 câu trắc nghiệm Đồ thị vật lý lớp 11, 12 cực hay có lời giải chi tiết(p1)
21 câu Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 33 (có đáp án) : Kính hiển vi
10 Bài tập Viết phương trình dao động điều hoà (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thời gian – quãng đường (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Chiều điện trường \({\rm{\vec E}}\) hướng từ trên xuống dưới. |
Đ |
|
b |
Hiệu điện thế giữa hai tầng mây là \(581\) V. |
|
S |
c |
Điện thế của tầng mây trên bằng \(381\) kV. |
Đ |
|
d |
Thế năng điện của tầng trên là 472,44 J. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a. Chiều của điện trường chính là chiều giảm của điện thế nên chiều điện trường \(\vec E\) hướng từ trên xuống dưới.
b. Hiệu điện thế giữa hai tầng mây: \(U = E.d = 830 \times 700 = 581000\;V.\)
c. Điện thế của tầng mây trên:
d. Thế năng điện của tầng trên: \(W = {Q_2}{V_2} = 1,24 \times 381000 = 472440\;J.\)
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N là \({8.10^{ - 7}}\)J. |
|
S |
b |
Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}} = 20{\rm{\;V}}.\) |
|
S |
c |
Công của lực điện dịch chuyển điểm q từ P đến N bằng \( - 5,{12.10^{ - 7}}\) J. |
Đ |
|
d |
Công để dịch chuyển điện tích đi theo đường kín MNPM là 0 J. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a. Công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N:
\({A_{M \to N}} = q.E.\overline {MN} = q.E.MN = - {4.10^{ - 8}} \times 200 \times 0,1 = - {8.10^{ - 7}}J.\)
b. Hiệu điện thế \({U_{NM}} = E.\overline {NM} = E.\left( { - MN} \right) = 200 \times \left( { - 0,1} \right) = - 20\) V.
c. Công dịch chuyển điện tích điểm q từ P đến N:
\({A_{P \to N}} = q.E.\overline {PN} = q.E.HN = q.E.\frac{{N{P^2}}}{{MN}} = - {4.10^{ - 8}} \times 200 \times \frac{{0,{{08}^2}}}{{0,1}} = - 5,{12.10^{ - 7}}J.\)
d. Ta thấy điện tích được dịch chuyển trên đường kín có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên \({A_{MNPM}} = 0J.\)
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Công của lực điện dịch chuyển điện tích: \({{\rm{A}}_{{\rm{MQ}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{QO}}}}\). |
|
S |
b |
Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến P bằng 0 J. |
Đ |
|
c |
Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{QO}}}} > {{\rm{U}}_{{\rm{PH}}}}\). |
|
S |
d |
Điện thế tại hai điểm O và P bằng nhau. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a. Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ điểm này sang điểm khác \(A = qU = qEd;\) Ta thấy:
b.
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm: \(U = Ed\). Ta thấy:
d. Ta thấy
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Cường độ điện trường E có độ lớn 3000 V/m. |
Đ |
|
b |
Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{BC}}}} = 360{\rm{\;V}}.\) |
|
S |
c |
Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến C là \( - 5,{76.10^{ - 17}}{\rm{\;}}\)J. |
|
S |
d |
Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến D là 2,88\({.10^{ - 17}}{\rm{\;}}\)J. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải

a. Xét hai điểm C và D. Hiệu điện thế giữa hai điểm C, D:
\({U_{CD}} = E.\overline {CD} ;\)
Cường độ điện trường trong trường hợp này:
\(E = \frac{{{U_{CD}}}}{{\overline {CD} }} = \frac{{{U_{CD}}}}{{CD}} = \frac{{180}}{{0,06}} = 3000\;V/m.\)
b. Hiệu điện thế giữa hai điểm B,C:
\({U_{BC}} = E.\overline {BC} = E.\left( { - CA} \right) = 3000 \times \left( { - 0,12} \right) = - 360\;V.\)
c. Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến C:
\({A_{B \to C}} = q.E.\overline {BC} = e.E.\left( { - CA} \right) = \left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) \times 3000 \times \left( { - 0,12} \right) = 5,{76.10^{ - 17}}J.\)
d. Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến D:
\({A_{B \to D}} = q.E.\overline {BD} = e.E.\left( {\frac{{ - CA}}{2}} \right) = \left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) \times 3000 \times \left( {\frac{{ - 0,12}}{2}} \right) = 2,{88.10^{ - 17}}J.\)
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Điện trường \(\overrightarrow {{{\rm{E}}_{12}}} \) cùng phương, cùng chiều với điện trường \(\overrightarrow {{{\rm{E}}_{23}}} \). |
|
S |
b |
Điện thế tại bản (2) là \(28{\rm{\;V}}\). |
|
S |
c |
Điện thế tại bản (3) là \(52{\rm{\;V}}\). |
Đ |
|
d |
Công của lực điện để dịch chuyển một điện tích \({\rm{q}} = {3.10^{ - 6}}{\rm{\;C}}\) từ bản (1) đến (2) là \({84.10^{ - 6}}{\rm{\mu J}}\). |
|
S |
Hướng dẫn giải
a. Bản (1) tích điện dương, bản (2) tích điện âm nên điện trường giữa hai bản có chiều từ (1) đến (2);
Bản (3) tích điện dương, bản (2) tích điện âm nên điện trường giữa hai bản có chiều từ (3) đến (2);
\( \Rightarrow \overrightarrow {{E_{12}}} \; \uparrow \downarrow \overrightarrow {{E_{23}}} \).
b. Điện thế tại bản (2):
c. Điện thế tại bản (3):
d. Công của lực điện để dịch chuyển một điện tích \(q = {3.10^{ - 6}}\;C\) từ bản (1) đến (2):
\(A = q{E_{12}}\overline {{d_{12}}} = {3.10^{ - 6}} \times 400 \times 0,07 = {84.10^{ - 6}}J = 84\;\mu J\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.