Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến O, đến N, đến P và đến H trong điện trường đều như hình vẽ.
Phát biểu
Đúng
Sai
a
Công của lực điện dịch chuyển điện tích: \({{\rm{A}}_{{\rm{MQ}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{QO}}}}\).
b
Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến P bằng 0 J.
c
Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{QO}}}} > {{\rm{U}}_{{\rm{PH}}}}\).
d
Điện thế tại hai điểm O và P bằng nhau.
Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến O, đến N, đến P và đến H trong điện trường đều như hình vẽ.

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Công của lực điện dịch chuyển điện tích: \({{\rm{A}}_{{\rm{MQ}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{QO}}}}\). |
|
|
b |
Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến P bằng 0 J. |
|
|
c |
Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{QO}}}} > {{\rm{U}}_{{\rm{PH}}}}\). |
|
|
d |
Điện thế tại hai điểm O và P bằng nhau. |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Công của lực điện dịch chuyển điện tích: \({{\rm{A}}_{{\rm{MQ}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{QO}}}}\). |
|
S |
b |
Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến P bằng 0 J. |
Đ |
|
c |
Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{QO}}}} > {{\rm{U}}_{{\rm{PH}}}}\). |
|
S |
d |
Điện thế tại hai điểm O và P bằng nhau. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a. Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ điểm này sang điểm khác \(A = qU = qEd;\) Ta thấy:
b.
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm: \(U = Ed\). Ta thấy:
d. Ta thấy
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Cường độ điện trường E có độ lớn 3000 V/m. |
Đ |
|
b |
Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{BC}}}} = 360{\rm{\;V}}.\) |
|
S |
c |
Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến C là \( - 5,{76.10^{ - 17}}{\rm{\;}}\)J. |
|
S |
d |
Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến D là 2,88\({.10^{ - 17}}{\rm{\;}}\)J. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải

a. Xét hai điểm C và D. Hiệu điện thế giữa hai điểm C, D:
\({U_{CD}} = E.\overline {CD} ;\)
Cường độ điện trường trong trường hợp này:
\(E = \frac{{{U_{CD}}}}{{\overline {CD} }} = \frac{{{U_{CD}}}}{{CD}} = \frac{{180}}{{0,06}} = 3000\;V/m.\)
b. Hiệu điện thế giữa hai điểm B,C:
\({U_{BC}} = E.\overline {BC} = E.\left( { - CA} \right) = 3000 \times \left( { - 0,12} \right) = - 360\;V.\)
c. Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến C:
\({A_{B \to C}} = q.E.\overline {BC} = e.E.\left( { - CA} \right) = \left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) \times 3000 \times \left( { - 0,12} \right) = 5,{76.10^{ - 17}}J.\)
d. Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến D:
\({A_{B \to D}} = q.E.\overline {BD} = e.E.\left( {\frac{{ - CA}}{2}} \right) = \left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) \times 3000 \times \left( {\frac{{ - 0,12}}{2}} \right) = 2,{88.10^{ - 17}}J.\)
Lời giải
Đáp án:
1 |
2 |
0 |
|
Hướng dẫn giải
Hạt bụi nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại:

Hiệu điện thế đặt giữa hai tấm kim loại:
\(U = E.d = 6000 \times 0,02 = 120\;V.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.