Câu hỏi:

21/08/2025 29 Lưu

Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu \({4.10^7}\) m/s vào vùng điện trường đều như hình. Biết cường độ điện trường \({\rm{E}} = {10^3}\) V/m và khoảng cách giữa hai bản là d = 10 cm.

Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 4.10^7 m/s vào vùng điện trường (ảnh 1)

 

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Điện trường có chiều từ trên xuống dưới.

 

 

b

Electron có xu hướng bay về phía bản tích điện dương.

 

 

c

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 100 V.

 

 

d

Độ lớn gia tốc của electron khi dịch chuyển trong điện trường là \(1,{76.10^{11}}{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\)

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Điện trường có chiều từ trên xuống dưới.

Đ

 

b

Electron có xu hướng bay về phía bản tích điện dương.

Đ

 

c

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 100 V.

Đ

 

d

Độ lớn gia tốc của electron khi dịch chuyển trong điện trường là \(1,{76.10^{11}}{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\)

 

S

Hướng dẫn giải

c. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ:

                               \(U = E.d = {10^3} \times 0,1 = 100\;V.\)

d. Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ:

Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 4.10^7 m/s vào vùng điện trường (ảnh 2)

Áp dụng định luật II Newton lên electron, chiếu lên phương Oy ta thu được:

                                                       \(e.\left( { - E} \right) = ma\)

a=e(-E)m=(-1,6.10-19)(-103)9,1.10-31=1,76.1014 m/s2

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Chiều điện trường \({\rm{\vec E}}\) hướng từ trên xuống dưới.

Đ

 

b

Hiệu điện thế giữa hai tầng mây là \(581\) V.

 

S

c

Điện thế của tầng mây trên bằng \(381\) kV.

Đ

 

d

Thế năng điện của tầng trên là 472,44 J.

 

S

Hướng dẫn giải

a. Chiều của điện trường chính là chiều giảm của điện thế nên chiều điện trường \(\vec E\) hướng từ trên xuống dưới.

b. Hiệu điện thế giữa hai tầng mây: \(U = E.d = 830 \times 700 = 581000\;V.\)

c.  Điện thế của tầng mây trên: U = V2-V1  V2=U+V1=581000-200000=381000V=381kV

d. Thế năng điện của tầng trên: \(W = {Q_2}{V_2} = 1,24 \times 381000 = 472440\;J.\)

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Cường độ điện trường E có độ lớn 3000 V/m.

Đ

 

b

Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{BC}}}} = 360{\rm{\;V}}.\)

 

S

c

Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến C là \( - 5,{76.10^{ - 17}}{\rm{\;}}\)J.

 

S

d

Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến D là 2,88\({.10^{ - 17}}{\rm{\;}}\)J.

Đ

 

Hướng dẫn giải

Ba điểm A, B, C nằm trong điện trường đều sao cho (ảnh 1)

a. Xét hai điểm C và D. Hiệu điện thế giữa hai điểm C, D:

                                            \({U_{CD}} = E.\overline {CD} ;\)

Cường độ điện trường trong trường hợp này:

\(E = \frac{{{U_{CD}}}}{{\overline {CD} }} = \frac{{{U_{CD}}}}{{CD}} = \frac{{180}}{{0,06}} = 3000\;V/m.\)

b. Hiệu điện thế giữa hai điểm B,C:

\({U_{BC}} = E.\overline {BC} = E.\left( { - CA} \right) = 3000 \times \left( { - 0,12} \right) = - 360\;V.\)

c. Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến C:

\({A_{B \to C}} = q.E.\overline {BC} = e.E.\left( { - CA} \right) = \left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) \times 3000 \times \left( { - 0,12} \right) = 5,{76.10^{ - 17}}J.\)

d. Công của lực điện trường khi electron dịch chuyển từ B đến D:

\({A_{B \to D}} = q.E.\overline {BD} = e.E.\left( {\frac{{ - CA}}{2}} \right) = \left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right) \times 3000 \times \left( {\frac{{ - 0,12}}{2}} \right) = 2,{88.10^{ - 17}}J.\)