Choose the correct answer.
Thousands of hectares of crops ______ in Sumatra by floods in 2016.
A. are ruined
B. were ruined
C. was ruined
D. have been ruined
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: B
- Chủ ngữ “Thousands of hectares of crops” (Hàng ngàn héc-ta hoa màu) là chủ thể chịu tác động của hành động “ruin” (hủy hoại) nên câu trên là câu bị động.
- “in 2016” (vào năm 20216) là mốc thời gian trong quá khứ, nên câu chia thì quá khứ đơn.
→ Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ đơn: was/were + V3/ed.
- Chủ ngữ “Thousands of hectares of crops” (Hàng ngàn héc-ta hoa màu) số nhiều nên ta dùng động từ “to be” là “were” → were ruined.
Chọn B.
→ Thousands of hectares of crops were ruined in Sumatra by floods in 2016.
Dịch nghĩa: Hàng ngàn héc-ta hoa màu ở Sumatra đã bị hủy hoại do lũ lụt năm 2016.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. needful
B. needed
C. need-blind
D. needy
Lời giải
Đáp án đúng: D
A. needful (adj): cần thiết, thiết yếu
B. needed (adj): được cần đến, cần thiết
C. need-blind (adj): không xét đến khả năng tài chính (thường nói về chính sách tuyển sinh của trường học)
D. needy (adj): nghèo túng, thiếu thốn, cần được giúp đỡ (đặc biệt là về tài chính)
Dựa vào ngữ nghĩa câu, chọn đáp án D.
→ The local government provides financial support to the children of needy parents.
Dịch nghĩa: Chính quyền địa phương hỗ trợ tài chính cho con cái của các bậc cha mẹ khó khăn.
Câu 2
A. top priority
B. top preference
C. utmost importance
D. chief priority
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. top priority (n.phr): ưu tiên hàng đầu.
B. top preference (n.phr): sở thích/ưu tiên hàng đầu (thường nói về sở thích cá nhân).
C. utmost importance (n.phr): tầm quan trọng tối đa, sai ngữ pháp, đúng phải là: be of the utmost importance.
D. chief priority (n.phr): ưu tiên chính, thường dùng trong các văn bản chính trị, quân sự hoặc trong nội bộ tổ chức.
Dựa vào ngữ nghĩa câu, chọn đáp án A.
→ Taking care of the needs of the old, the sick and the homeless is our top priority.
Dịch nghĩa: Việc quan tâm đến nhu cầu của người già, người bệnh và người vô gia cư là ưu tiên hàng đầu của chúng ta.
Câu 3
A. lived
B. donated
C. advertised
D. gained
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. be helped
B. being helped
C. is helped
D. be helping
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. non-profit
B. financial
C. handicapped
D. violent
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. with
B. for
C. to
D. about
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. be used to build
B. be used to building
C. use to build
D. use to building
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.