Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.
Quảng cáo
Trả lời:

Hướng dẫn giải
Đặt công thức của oxide là R2On.
Phương trình hoá học:
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối
Hay: \[\frac{8}{{2R + 16n}} = \frac{{20}}{{2R + 96n}} \Rightarrow R = \frac{{56}}{3}n\]
Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.
Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
B. 61,07% và 38,93%.
C. 39,83% và 60,17%.
D. 60,17% và 39,83%.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
nacid = 0,25.2 = 0,5 mol
Gọi số mol của Al2O3 và CuO lần lượt là x và y mol
\[ \Rightarrow \] 102x + 80y = 26,2 (1)
Phương trình hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
x3xmol
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
y ymol
\[ \Rightarrow \] nacid = 3x + y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) giải được x = 0,1 và y = 0,2 mol
\[\% {m_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{0,1.102}}{{26,2}}.100\% = 38,93\% .\]
%mCuO = 100% - 38,93% = 61,07%.
Câu 2
A. Fe2O3.
B. MgO.
C. ZnO.
D. CuO.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
nHCl = 0,04.0,2 = 0,008 mol
Giả sử kim loại có hóa trị II → oxide có dạng MO
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
0,004 ← 0,008mol
MOxide = \[\frac{{0,32}}{{0,004}} = 80 = M + 16 \Rightarrow M = 64.\]
Vậy điều giả sử là đúng. Oxide là CuO.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 6,75 gam.
B. 13,50 gam.
C. 5,40 gam.
D. 2,7 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.