Câu hỏi:

22/08/2025 19 Lưu

Choose the word or phrase among A, B, C, or D that best fits the blank space in the following passage.

    The Fitbit Flex is a mobile device aimed at planning your exercise, diet, and sleep. It’s very easy to wear it all the time. It is very light and comfortable, and it looks casual and natural on your wrist. When I need to wear a watch, I have one that sits (1) ______ the Flex quite easily. You can get different Fitbit Flex wristbands. Reasonably priced, with dozens of fun colors!

    I was pleasantly surprised to learn how many steps I walk during my normal working day. I actually find ways to fit in even more activities (2) ______, so I can watch the numbers go up. It’s water-resistant, so I can wear it in the shower or in the rain without worrying about keeping it dry. The Fitbit synchronizes with my smartphone via Bluetooth.

    Tracking food items (3) ______ it possible for the Dashboard to display a calorie budget for you, comparing calories consumed versus calories burned. It will use the daily calorie total you create to show you how many calories left in the day.

    While I’m sleeping, the Fitbit Flex measures the movements of my wrist, logging my sleep (4) ______ awake, restless, or asleep. It has been fascinating to see my sleep pattern each night and over time.

    There is a notification alert to let me know when my battery is running low. After 10 minutes or so in the charging cable, it’s good to go again. The Fitbit Flex battery needs (5) ______ every 3 to 5 days.

When I need to wear a watch, I have one that sits (1) ______ the Flex quite easily.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

A. under (prep): phía dưới

B. over (prep): phía trên, bên trên

C. besides (adv/conjunction): ngoài ra, hơn nữa (nối ý hoặc thêm thông tin)

D. next to (prep): ngay bên cạnh

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ When I need to wear a watch, I have one that sits next to the Flex quite easily.

Dịch nghĩa: Khi cần đeo đồng hồ, tôi vẫn có thể đeo đồng hồ cạnh Fitbit Flex một cách dễ dàng.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

I actually find ways to fit in even more activities (2) ______, so I can watch the numbers go up.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. at home: ở nhà

B. at school: ở trường

C. at work: ở công ty

D. at times: thỉnh thoảng, đôi khi

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ I actually find ways to fit in even more activities at home, so I can watch the numbers go up.

Dịch nghĩa: Tôi thậm chí còn tìm thêm cách vận động khi ở nhà để xem số bước tăng lên.

Câu 3:

Tracking food items (3) ______ it possible for the Dashboard to display a calorie budget for you, comparing calories consumed versus calories burned.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Khi danh động từ (V-ing) đóng vai trò chủ ngữ, động từ luôn chia ở số ít → loại B, D.

Cấu trúc: make it adj for O to V: khiến ai đó cảm thấy ... khi làm gì.

Chọn A.

→ Tracking food items makes it possible for the Dashboard to display a calorie budget for you, comparing calories consumed versus calories burned.

Dịch nghĩa: Việc theo dõi thực phẩm giúp Bảng điều khiển hiển thị hạn mức calo, so sánh lượng calo bạn nạp vào và lượng calo đốt cháy.

Câu 4:

While I’m sleeping, the Fitbit Flex measures the movements of my wrist, logging my sleep (4) ______ awake, restless, or asleep.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Khi muốn liệt kê sự việc hoặc sự vật, ta dùng từ “such as” hoặc “like”.

Chọn A.

→ While I’m sleeping, the Fitbit Flex measures the movements of my wrist, logging my sleep like awake, restless, or asleep.

Dịch nghĩa: Khi ngủ, Fitbit Flex đo chuyển động cổ tay và ghi lại tình trạng giấc ngủ của tôi như: thức, ngủ không yên hoặc ngủ say.

Câu 5:

The Fitbit Flex battery needs (5) ______ every 3 to 5 days.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Cấu trúc:

- need + to V: cần làm gì

- need + V-ing/to be V3/ed: cần được làm gì

Ta thấy chủ ngữ “The Fitbit Flex battery” (chỉ vật) không thể trực tiếp thực hiện hành động “charge” (sạc) nên ta phải chia động từ ở thể bị động.

Chọn D.

→ The Fitbit Flex battery needs charging every 3 to 5 days.

Dịch nghĩa: Pin của Fitbit Flex cần được sạc lại sau mỗi 3 đến 5 ngày.

Dịch bài đọc:

Fitbit Flex là một thiết bị di động dùng để lập kế hoạch tập luyện, chế độ ăn uống và giấc ngủ. Nó rất dễ đeo cả ngày, nhẹ và thoải mái, trông đơn giản, tự nhiên trên cổ tay. Khi cần đeo đồng hồ, tôi vẫn có thể đeo đồng hồ cạnh Fitbit Flex một cách dễ dàng. Bạn có thể mua các loại dây đeo Fitbit Flex khác nhau, giá cả phải chăng và có hàng chục màu sắc thú vị!

Tôi đã rất ngạc nhiên khi biết mình đi được bao nhiêu bước trong một ngày làm việc bình thường. Tôi thậm chí còn tìm thêm cách vận động khi ở nhà để xem số bước tăng lên. Thiết bị này chống nước, nên tôi có thể đeo khi tắm hoặc đi dưới mưa mà không lo bị ướt. Fitbit đồng bộ với điện thoại thông minh của tôi qua Bluetooth.

Việc theo dõi thực phẩm giúp Bảng điều khiển hiển thị hạn mức calo, so sánh lượng calo bạn nạp vào và lượng calo đốt cháy. Nó sẽ dựa trên tổng lượng calo hàng ngày mà bạn bạn tạo ra để cho bạn biết còn bao nhiêu calo có thể dùng trong ngày.

Khi ngủ, Fitbit Flex đo chuyển động cổ tay và ghi lại tình trạng giấc ngủ của tôi như: thức, ngủ không yên hoặc ngủ say. Thật thú vị khi được theo dõi giấc ngủ mỗi đêm và theo thời gian.

Thiết bị còn có thông báo nhắc khi pin sắp hết. Chỉ cần sạc khoảng 10 phút bằng cáp sạc là lại có thể dùng tiếp. Pin của Fitbit Flex cần được sạc lại sau mỗi 3 đến 5 ngày.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Li-Fi tương tự như Wi-Fi ngoại trừ việc nó sử dụng sóng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.

Thông tin: Li-Fi technology is a new technology that transmits signals as light instead of radio waves. (Li-Fi là một công nghệ mới truyền tín hiệu bằng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.)

→ True

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng: D

Xét các đáp án:

A. Sai ngữ pháp: trạng từ quan hệ “where” chỉ nơi chốn, không dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

B. Sai ngữ pháp: đại từ quan hệ “whose” diễn đạt sở hữu (whose + N).

C. Sai ngữ pháp: đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, không làm chủ ngữ.

D. Đúng: đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

→ Chọn D.

Dịch nghĩa: Willis Haviland Carrier là nhà phát minh người Mỹ. Ông là người phát minh ra hệ thống điều hòa không khí đầu tiên trên thế giới.

→ Willis Haviland Carrier là nhà phát minh người Mỹ đã phát minh ra hệ thống điều hòa không khí đầu tiên trên thế giới.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP