Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
I have been to that town. It is the oldest town in Britain.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: D
Xét các đáp án:
A. Sai ngữ pháp: trạng từ quan hệ “where” không dùng để thay thế cho “It is...” theo cách này. Sau “where” cần một mệnh đề mô tả địa điểm (where + S + V).
B. Sai ngữ pháp: “that is the oldest one in Britain” là mệnh đề quan hệ xác định, xác định thị trấn nào đang được nói tới, tuy nhiên, trong câu này thông tin “the oldest one in Britain” chỉ mang tính bổ sung (thêm thông tin chứ không xác định thị trấn), ta phải dùng “which” và dấu phẩy.
C. Sai ngữ pháp: thiếu liên từ hoặc đại từ quan hệ “which”.
D. Đúng: đại từ quan hệ “which” thay thế cho “that town”, nối hai câu. Ta dùng dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định, chỉ thêm thông tin rằng thị trấn này là cổ nhất nước Anh.
→ Chọn D.
Dịch nghĩa: Tôi đã từng đến thị trấn đó. Đó là thị trấn cổ nhất nước Anh.
→ Tôi đã từng đến thị trấn đó, nơi là thị trấn cổ nhất nước Anh.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Li-Fi tương tự như Wi-Fi ngoại trừ việc nó sử dụng sóng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.
Thông tin: Li-Fi technology is a new technology that transmits signals as light instead of radio waves. (Li-Fi là một công nghệ mới truyền tín hiệu bằng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.)
→ True
Lời giải
Đáp án đúng: D
A. under (prep): phía dưới
B. over (prep): phía trên, bên trên
C. besides (adv/conjunction): ngoài ra, hơn nữa (nối ý hoặc thêm thông tin)
D. next to (prep): ngay bên cạnh
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ When I need to wear a watch, I have one that sits next to the Flex quite easily.
Dịch nghĩa: Khi cần đeo đồng hồ, tôi vẫn có thể đeo đồng hồ cạnh Fitbit Flex một cách dễ dàng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.