Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
The disease poses a significant challenge for medical researchers. It currently has no cure.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: A
- Câu 1: The disease poses a significant challenge for medical researchers.
- Câu 2: It currently has no cure. → Viết lại thành: There is currently no cure for the disease.
Cụm “for the disease” → ta đưa “the disease” ra làm danh từ chính.
Đại từ quan hệ cần giới từ “for” → “for which”
→ The disease for which there is currently no cure poses a significant challenge for medical researchers.
Chọn A.
Xét các đáp án khác:
B. “which there is currently no cure” sai vì thiếu giới từ “for”.
C. có dấu phẩy → “for which there is currently no cure” trở thành mệnh đề quan hệ không xác định, nghĩa là: mệnh đề này chỉ thêm thông tin phụ, không dùng để xác định bệnh nào, không chính xác.
D. “what there is currently no cure” sai vì “what” không được dùng làm đại từ quan hệ thay cho danh từ có sẵn.
Dịch nghĩa: Căn bệnh này đặt ra một thách thức đáng kể cho các nhà nghiên cứu y khoa. Hiện tại vẫn chưa có phương pháp chữa trị.
→ Căn bệnh hiện vẫn chưa có phương pháp chữa trị này đặt ra một thách thức đáng kể cho các nhà nghiên cứu y khoa.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Li-Fi tương tự như Wi-Fi ngoại trừ việc nó sử dụng sóng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.
Thông tin: Li-Fi technology is a new technology that transmits signals as light instead of radio waves. (Li-Fi là một công nghệ mới truyền tín hiệu bằng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.)
→ True
Lời giải
Đáp án đúng: D
A. under (prep): phía dưới
B. over (prep): phía trên, bên trên
C. besides (adv/conjunction): ngoài ra, hơn nữa (nối ý hoặc thêm thông tin)
D. next to (prep): ngay bên cạnh
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ When I need to wear a watch, I have one that sits next to the Flex quite easily.
Dịch nghĩa: Khi cần đeo đồng hồ, tôi vẫn có thể đeo đồng hồ cạnh Fitbit Flex một cách dễ dàng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.