Câu hỏi:

11/09/2025 260 Lưu

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) và có đồ thị là đường cong như hình.

Cho hàm số   và có đồ thị là đường cong như hình.a) Hệ số .b) Đồ thị hàm số  có điểm cực tiểu là .c) Hàm số đồng biến trên khoảng .d) . (ảnh 1)

a) Hệ số \[a < 0\].

b) Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có điểm cực tiểu là \(\left( {1;\,3} \right)\).

c) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,1} \right)\).

d) \[f\left( 3 \right) = - 5\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. Dựa vào đồ thị ta thấy hệ số \[a < 0\].

b) Sai. Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có điểm cực tiểu là \(\left( { - 1;\, - 1} \right)\).

c) Đúng. Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,1} \right)\).

d) Sai. Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( { - 1;\, - 1} \right)\)\(\left( {1;\,3} \right)\) nên ta có hệ phương trình

\[\left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 1} \right) = - 1 \Rightarrow - a + b - c + d = - 1\\f\left( 1 \right) = 3 \Rightarrow a + b + c + d = 3\end{array} \right. \Rightarrow a + c = 2\,\,(1)\].

\[f'\left( x \right) = 3a{x^2} + 2bx + c\] có hai nghiệm \[x = 1,{\rm{ }}x = - 1\] nên \[\left\{ \begin{array}{l}3a + 2b + c = 0\\3a - 2b + c = 0\end{array} \right.\,\,\,(2)\].

Từ (1) và (2), giải hệ phương trình ta suy ra \[a = - 1;\,b = 0;\,c = 3;\,d = 1\].

Do đó \[f\left( x \right) = - {x^3} + 3x + 1 \Rightarrow f\left( 3 \right) = - 17\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[y = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x + 1}}\].   
B. \[y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{ - x + 1}}\].      
C. \[y = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{ - x + 1}}\].  
D. \[y = \frac{{ - {x^2} - x - 1}}{{2x - 1}}\].

Lời giải

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x = 1\) nên loại A, D.

Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên \(y = - x\) nên loại B. Chọn C.

Lời giải

\(A\left( {0;5} \right) \in \left( C \right)\) nên \(b = - 5\). Suy ra \(f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} + ax - 5}}{{x - 1}}\).

Gọi \(A'\left( {{x_{A'}};{y_{A'}}} \right)\) là điểm đối xứng với \(A\left( {0;5} \right)\) qua điểm \(I\left( {1;1} \right)\), ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x_{A'}} + 0}}{2} = 1\\\frac{{{y_{A'}} + 5}}{2} = 1\end{array} \right.\).

Suy ra \(A'\left( {2; - 3} \right)\).

\(\left( C \right)\) nhận điểm \(I\left( {1;1} \right)\) làm tâm đối xứng nên \(A'\left( {2; - 3} \right) \in \left( C \right)\). Suy ra \(\frac{{ - {2^2} + 2a - 5}}{{2 - 1}} = - 3 \Leftrightarrow a = 3\).

Vậy \(T = \frac{a}{b} = \frac{3}{{ - 5}} = - 0,6\).

 Đáp án: \( - 0,6\).

Câu 5

A. \[ - \frac{1}{2}\].               

B. \[\frac{1}{2}\].              
C. \[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\].          
D. \[ - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP