Xenon \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bên về phổi. Chu kì bán rã của xenon \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ là \({4,25.10^9}{\rm{\;Bq}}\). Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,0 ngày.
a) Hằng số phóng xạ của xenon \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là \(0,132{\rm{\;}}{{\rm{s}}^{ - 1}}\).
b) Sản phẩm phân rã của xenon \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là cesium \(\;_{55}^{133}{\rm{Cs}}\).
c) Khi bệnh nhân sử dụng, độ phóng xạ của mẫu khí là \({1,86.10^9}{\rm{\;Bq}}\).
d) Số nguyên từ \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong mẫu mới sản xuất là \({2,78.10^{15}}\) nguyên tử.
Xenon \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bên về phổi. Chu kì bán rã của xenon \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ là \({4,25.10^9}{\rm{\;Bq}}\). Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,0 ngày.
a) Hằng số phóng xạ của xenon \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là \(0,132{\rm{\;}}{{\rm{s}}^{ - 1}}\).
b) Sản phẩm phân rã của xenon \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là cesium \(\;_{55}^{133}{\rm{Cs}}\).
c) Khi bệnh nhân sử dụng, độ phóng xạ của mẫu khí là \({1,86.10^9}{\rm{\;Bq}}\).
d) Số nguyên từ \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong mẫu mới sản xuất là \({2,78.10^{15}}\) nguyên tử.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
- Hằng số phóng xạ: \(\lambda = \frac{{{\rm{ln}}2}}{T}\), \(T\) tính theo đơn vị giây.
- Hằng số phóng xạ: \(H = {H_0}{2^{ - \frac{t}{T}}},{H_0} = \lambda {N_0}\).
- Viết phương trình phóng xạ bằng cách áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối.
Cách giải:
a) Hằng số phóng xạ: \(\lambda = \frac{{{\rm{ln}}2}}{T} = \frac{{{\rm{ln}}2}}{{5,24.24.60.60}} \approx {1,53.10^{ - 6}}{\rm{\;}}{{\rm{s}}^{ - 1}}\)
\( \to \) a sai.
b) Phương trình phóng xạ: \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}} \to \;_Z^AX + \;_{ - 1}^0\beta \)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta xác định được:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{133 = A}\\{54 = Z - 1}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A = 133}\\{Z = 55}\end{array} \Rightarrow \;_Z^AX = \;_{55}^{133}Cs} \right.} \right.\)
\( \to \) b đúng.
c) Khi bệnh nhân sử dụng, độ phóng xạ của mẫu chất là:
\(H = {H_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = {4,25.10^9}{.2^{ - \frac{3}{{5,24}}}} \approx {2,86.10^9}\left( {Bq} \right)\)
\( \to \) c sai.
d) Số nguyên tử \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong mẫu mới sản xuất là:
\({N_0} = \frac{{{H_0}}}{\lambda } = \frac{{{{4,25.10}^9}}}{{{{1,53.10}^{ - 6}}}} \approx {2,78.10^{15}}\)
\( \to {\rm{d}}\) đúng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)
Cách giải:
Gọi \({m_1}\) là khối lượng của chì, \({m_2}\) là khối lượng của kẽm, \(m\) là khối lượng của hợp kim:
\(m = {m_1} + {m_2} = 0,05{\rm{\;kg}}\) (1)
Nhiệt lượng chì và kẽm tỏa ra:
\({Q_1} = {m_1}.{c_1}.{\rm{\Delta }}t = {m_1}.126.\left( {136 - 18} \right) = 14868.{m_1}\)
\({Q_2} = {m_2}.{c_2}.{\rm{\Delta }}t = {m_2}.337.\left( {136 - 18} \right) = 39766.{m_2}\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
\({Q_n} = {m_n}.{c_n}.{\rm{\Delta }}t = 0,1.4180.\left( {18 - 14} \right) = 1672J\)
Vì muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên \({1^ \circ }{\rm{C}}\) thì cần 50 J nên nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế thu vào là:
\({Q_k} = {C_k}.{\rm{\Delta }}t = 50\left( {18 - 14} \right) = 200{\rm{\;J}}\)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
\({Q_1} + {Q_2} = {Q_n} + {Q_k}\)
\( \Leftrightarrow 14868{m_1} + 39766{m_2} = 1672 + 200 = 1872\) (2)
Từ (1), (2) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_1} + {m_2} = 0,05}\\{14868{m_1} + 39766{m_2} = 1872}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_1} \approx 0,00467}\\{{m_2} \approx 0,04533}\end{array}} \right.\)
Vậy tỉ số giữa khối lượng của chì và kẽm trong hợp kim trên là \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} \approx 0,103\)
Chọn A.
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng công thức của độ phóng xạ: \(H = \lambda N\)
- Khối lượng của hạt nhân: \(m = nM = \frac{N}{{{N_A}}}.M\)
Cách giải:
Số hạt nhân \(\;_{55}^{137}{\rm{Cs}}\) đã phát tán:
\({\rm{\Delta }}N = \frac{{{\rm{\Delta }}H}}{\lambda } = \frac{{{{6.10}^6}{{.3,7.10}^{10}}}}{{\frac{{{\rm{ln}}2}}{{30,2.365.24.60.60}}}} \approx {3,05.10^{26}}\)
Khối lượng của \(\;_{55}^{137}{\rm{Cs}}\) đã phát tán:
\(m = nM = \frac{{{\rm{\Delta }}N}}{{{N_A}}}M = \frac{{{{3,05.10}^{26}}}}{{{{6,02.10}^{23}}}}.137\)
\( \Rightarrow m \approx 69417\left( {\rm{g}} \right) \approx 69,4\left( {{\rm{kg}}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.