Câu hỏi:

24/08/2025 78 Lưu

Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm \({2.10^3}\) vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là \(100{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\), điện trở \(16{\rm{\Omega }}\). Nối hai đầu ống dây bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể. Đặt ống dây trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ song song với trục của nó và có độ lớn tăng đề với tốc độ \({10^{ - 2}}{\rm{\;T}}/{\rm{s}}\). Công suất tỏa nhiệt của ống dây là:

A. \({6,25.10^{ - 4}}{\rm{\;W}}\).         

B. \(2,5{\rm{\;mW}}\). 
C. \({2,5.10^{ - 2}}{\rm{\;W}}\). 
D. 6,25 W

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Suất điện động cảm ứng trong ống dây: \(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|S\)

Cường độ dòng điện cảm ứng trong ống dây dẫn: \({i_c} = \frac{{\left| {{e_c}} \right|}}{R}\)

Công suất nhiệt tỏa ra trong ống dây dẫn: \(P = R.i_c^2\)

Cách giải:

Từ thông qua ống dây dẫn gồm N vòng dây tính bằng \({\rm{\Phi }} = NBS\). Vì cảm ứng từ B tăng, nên từ thông \({\rm{\Phi }}\) tăng theo sao cho: \({\rm{\Delta \Phi }} = NS{\rm{\Delta }}B\)

Áp dụng công thức của định luật Faraday, ta xác định được độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây dẫn:

\(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|S = {2.10^3}{.10^{ - 2}}{.100.10^{ - 4}} = 0,2\left( V \right)\)

Cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong ống dây dẫn:

\({i_c} = \frac{{\left| {{e_c}} \right|}}{R} = \frac{{0,2}}{{16}} = 0,0125\left( A \right)\)

Áp dụng định luật Jun - Lenz, ta tính được công suất nhiệt toả ra trong ống dây dẫn:

\(P = R.i_c^2 = {16.0,0125^2} = {2,5.10^{ - 3}}\left( W \right)\)

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về thang đo:

+ Tạo phương trình tương ứng giữa hai thang đo nhiệt độ X và Y, dựa trên mối quan hệ tuyến tính giữa các thang đo.

+ Công thức tổng quát cho sự chuyển đổi giữa hai thang đo

Cách giải:

Ta có: \({T_Y} = a{T_X} + b\)

- Khi \({T_X} = 100X;{T_Y} = a.100 + b = 212Y\)

- Khi \({T_X} = 0X;{T_Y} = a.0 + b = 32Y\)

Giải hệ phương trình tìm được: \({\rm{a}} = 1,8;{\rm{b}} = 32\)

Thay các cặp giá trị đề bài đã cho vào biểu thức trên, ta xác định được: \({T_Y} = 1,8{T_X} + 32\)

Thay \({T_X} = 20X\) vào biểu thức vừa xác định, ta tính được: \({T_Y} = 68Y\)

Chọn D.

Lời giải

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết về các bước tiến hành đo nhiệt nóng chảy riêng.

Cách giải:

Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá là:

+ Cho viên nước đá khối lượng m (kg) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá

+ Cắm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế

+ Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện

+ Bật nguồn điện

+ Khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ rồi ghi lại kết quả

Chọn A. 

Câu 5

A. tăng đồng thời áp suất khí tăng.                 

B. giảm đồng thời áp suất khí giảm.

C. và áp suất khí đồng thời không thay đổi.        
D. tăng đồng thời áp suất khí giảm

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP