Câu hỏi:

24/08/2025 50 Lưu

Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm \({2.10^3}\) vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là \(100{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\), điện trở \(16{\rm{\Omega }}\). Nối hai đầu ống dây bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể. Đặt ống dây trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ song song với trục của nó và có độ lớn tăng đề với tốc độ \({10^{ - 2}}{\rm{\;T}}/{\rm{s}}\). Công suất tỏa nhiệt của ống dây là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Suất điện động cảm ứng trong ống dây: \(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|S\)

Cường độ dòng điện cảm ứng trong ống dây dẫn: \({i_c} = \frac{{\left| {{e_c}} \right|}}{R}\)

Công suất nhiệt tỏa ra trong ống dây dẫn: \(P = R.i_c^2\)

Cách giải:

Từ thông qua ống dây dẫn gồm N vòng dây tính bằng \({\rm{\Phi }} = NBS\). Vì cảm ứng từ B tăng, nên từ thông \({\rm{\Phi }}\) tăng theo sao cho: \({\rm{\Delta \Phi }} = NS{\rm{\Delta }}B\)

Áp dụng công thức của định luật Faraday, ta xác định được độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây dẫn:

\(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|S = {2.10^3}{.10^{ - 2}}{.100.10^{ - 4}} = 0,2\left( V \right)\)

Cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong ống dây dẫn:

\({i_c} = \frac{{\left| {{e_c}} \right|}}{R} = \frac{{0,2}}{{16}} = 0,0125\left( A \right)\)

Áp dụng định luật Jun - Lenz, ta tính được công suất nhiệt toả ra trong ống dây dẫn:

\(P = R.i_c^2 = {16.0,0125^2} = {2,5.10^{ - 3}}\left( W \right)\)

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về thang đo:

+ Tạo phương trình tương ứng giữa hai thang đo nhiệt độ X và Y, dựa trên mối quan hệ tuyến tính giữa các thang đo.

+ Công thức tổng quát cho sự chuyển đổi giữa hai thang đo

Cách giải:

Ta có: \({T_Y} = a{T_X} + b\)

- Khi \({T_X} = 100X;{T_Y} = a.100 + b = 212Y\)

- Khi \({T_X} = 0X;{T_Y} = a.0 + b = 32Y\)

Giải hệ phương trình tìm được: \({\rm{a}} = 1,8;{\rm{b}} = 32\)

Thay các cặp giá trị đề bài đã cho vào biểu thức trên, ta xác định được: \({T_Y} = 1,8{T_X} + 32\)

Thay \({T_X} = 20X\) vào biểu thức vừa xác định, ta tính được: \({T_Y} = 68Y\)

Chọn D.

Câu 2

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng định luật Boyle

Cách giải:

Theo định luật Boyle ta có: \({\rm{pV}} = \) hằng số

Ban đầu, pittong sát đầu trên của xilanh (thể tích của khí nhỏ)

Sau đó kéo pittong thì thể tích khí ở bên trong xilanh tăng lên

Suy ra: V tăng thì p giảm

Suy ra: Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.

Chọn D.