Câu hỏi:

09/09/2025 56 Lưu

Một trong những ứng dụng quang trọng của lực từ tác dụng lên khung dây có dòng điện là động cơ điện. Hình vẽ bên là cấu tạo của động cơ điện một chiều (Hình a). Khung dây hình chữ nhật ABCD với \({\rm{AB}} = {\rm{CD}} = 10{\rm{\;cm}};{\rm{BC}} = {\rm{DA}} = 20{\rm{\;cm}}\) có thể quay quanh trục OO' trong từ trường đều của nam châm có độ lớn cảm ứng từ \(B = {2.10^{ - 4}}T\). Cho dòng điện \({\rm{I}} = 4{\rm{\;A}}\) chạy qua khung dây ABCD thì động cơ hoạt động. Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\), vecto cảm ứng từ \(\vec B\) song song với cạnh CD (Hình b).

Một trong những ứng dụng quang trọng của lực từ tác dụng lên khung dây có dòng điện là động cơ điện. Hình vẽ bên là cấu tạo của động cơ điện một chiều (Hình a). Khung dây hình chữ nhật ABCD (ảnh 1)

a) Khi có dòng điện chạy qua khung dây ABCD, ngẫu lực từ tác dụng làm khung quay xung quanh 0o

b) Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\), lực từ tác dụng lên cạnh \({\rm{AB}},{\rm{CD}}\) đều bằng \({8.10^{ - 5}}{\rm{\;N}}\).

c) Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\), lực từ tác dụng lên cạnh \({\rm{AB}},{\rm{CD}}\) đều cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn \({1,6.10^{ - 4}}{\rm{\;N}}\).

d) Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\), moment ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây ABCD bằng \({1,6.10^{ - 5}}{\rm{\;N}}.{\rm{m}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Lực từ: \({F_t} = B.l.I{\rm{sin}}\alpha \)

Moment ngẫu lực từ: \(M = F.d = BILd = BIS\)

Cách giải:

a) Khi có dòng điện chạy qua khung dây ABCD, ngẫu lực từ tác dụng làm khung quay xung quanh 00

\( \to \) a đúng

b) Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\), khung dây \({\rm{AB}},{\rm{CD}}\) cùng phương với vecto cảm ứng từ \(\vec B\)

Nên \(\alpha  = \left( {\vec B,\vec l} \right) = {0^0}\)

\({F_t} = BIl{\rm{sin}}\alpha  = BIl{\rm{sin}}{0^0} = 0\)

\( \to \) b sai, c sai

d) Moment ngẫu lực từ tại thời điểm \(t = 0\) chính là moment ngẫu lực từ cực đại tác dụng lên khung dây ABCD quay quanh trục \(OO'\).

\(M = IBS = {4.2.10^{ - 4}}.\left( {0,1.0,2} \right) = {1,6.10^{ - 5}}\left( {N.m} \right)\)

\( \to \) d đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về thang đo:

+ Tạo phương trình tương ứng giữa hai thang đo nhiệt độ X và Y, dựa trên mối quan hệ tuyến tính giữa các thang đo.

+ Công thức tổng quát cho sự chuyển đổi giữa hai thang đo

Cách giải:

Ta có: \({T_Y} = a{T_X} + b\)

- Khi \({T_X} = 100X;{T_Y} = a.100 + b = 212Y\)

- Khi \({T_X} = 0X;{T_Y} = a.0 + b = 32Y\)

Giải hệ phương trình tìm được: \({\rm{a}} = 1,8;{\rm{b}} = 32\)

Thay các cặp giá trị đề bài đã cho vào biểu thức trên, ta xác định được: \({T_Y} = 1,8{T_X} + 32\)

Thay \({T_X} = 20X\) vào biểu thức vừa xác định, ta tính được: \({T_Y} = 68Y\)

Chọn D.

Câu 2

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng định luật Boyle

Cách giải:

Theo định luật Boyle ta có: \({\rm{pV}} = \) hằng số

Ban đầu, pittong sát đầu trên của xilanh (thể tích của khí nhỏ)

Sau đó kéo pittong thì thể tích khí ở bên trong xilanh tăng lên

Suy ra: V tăng thì p giảm

Suy ra: Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.

Chọn D.