Có 0,50 lít nước ở nhiệt độ \({30,0^ \circ }{\rm{C}}\), nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để nó biến hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ sôi \({100,0^ \circ }{\rm{C}}\) là bao nhiêu MJ? Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\) và khối lượng riêng của nước là \({1,0.10^3}{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\), nhiệt hóa hơi riêng của nước là \({2,3.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\). (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Nhiệt lượng cần cung cấp để nước ở \({30^ \circ }{\rm{C}}\) hóa hơi hoàn toàn bao gồm nhiệt lượng cần để nước tăng nhiệt độ đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\left( {{Q_1} = mc{\rm{\Delta }}t} \right)\) và nhiệt lượng cần để hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ \({100^ \circ }{\rm{C}}\left( {{Q_2} = mL} \right)\).
Cách giải:
Khối lượng nước là: \(m = D.V = {10^3}{.0,5.10^{ - 3}} = 0,5\left( {{\rm{kg}}} \right)\)
Nhiệt lượng cần để nước để nước tăng nhiệt độ từ \({30^ \circ }{\rm{C}}\) lên \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_1} = mc{\rm{\Delta }}t = 0,5.4200.\left( {100 - 30} \right) = {147.10^3}\left( J \right)\)
Nhiệt lượng cần để hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_2} = mL = {0,5.2,3.10^6} = {1,15.10^6}\left( {\rm{J}} \right)\)
Vậy tổng nhiệt lượng cần cung cấp để nước ở \({30^ \circ }{\rm{C}}\) hóa hơi hoàn toàn là:
\(Q = {Q_1} + {Q_2} = {147.10^3} + {1,15.10^6} = {1,297.10^6}\left( J \right) \approx 1,3\left( {MJ} \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Phương pháp:
Trong suốt quá trình chuyển thể nhiệt độ của chất đó không thay đổi.
Cách giải:
Từ bảng số liệu, nhiệt độ nóng chảy của tinh thể là \({72^ \circ }{\rm{C}}\).
Chọn C.
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng định luật Boyle cho hai trạng thái: Trước khi bơm và sau khi bơm.
Cách giải:
Trạng thái 1, xét tổng lượng khí sau 12 lần bơm và thể tích khí ban đầu trong quả bóng:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = 1\left( {{\rm{atm}}} \right)}\\{{V_1} = 0,125.12 + 2,5 = 4\left( L \right)}\end{array}} \right.\)
Trạng thái 2, toàn bộ lượng khí trên được đưa vào bóng: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2}}\\{{V_2} = 2,5\left( L \right)}\end{array}} \right.\)
Vì nhiệt độ của khí không đổi nên áp dụng định luật Boyle:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 1.4 = {p_2}.2,5\)
\( \Rightarrow {p_2} = 1,6\left( {{\rm{atm}}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. cả nhiệt độ và áp suất sẽ tiếp tục tăng.
B. áp suất sẽ tiếp tục tăng mặc dù nhiệt độ sôi không đổi.
C. khối lượng riêng của hơi nước sẽ giảm xuống.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.