Câu hỏi:

27/08/2025 5 Lưu

Thuốc tím dễ bị phân hủy khi bảo quản nên trước khi sử dụng thuốc tím pha sẵn cần xác định lai nồng độ bằng cách chuẩn độ với dung dịch H2C2O4. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cân chính xác lượng oxalic acid ngậm nước (H2C2O4.2H2O, M =126,07) để pha chế được 100 mL dung dịch H2C2O4 có nồng độ chuẩn 0,05 M.

Bước 2: Dùng pipette hút 5 mL dung dịch H2C2O4 vừa pha chế cho vào bình tam giác. Chuyển dung dịch KMnO4 nồng độ a.10-2mol/L vào burette rồi tiến hành chuẩn độ đến khi dung dịch trong bình tam giác có màu hồng nhạt bền khoảng 10 giây thì vừa hết 5,1 mL. Giá trị của a là

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ:

5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2O to 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Nồng độ dung dịch KMnO4 là 25.5.0,055,1=0,0196M=1,96.102M.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Dựa vào hình vẽ xác định được thể tích KMnO4 đã dùng cho chuẩn độ là 3mL.

Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 Invalid <msub> element 5Fe2 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O

Theo phương trình hóa học ta có:

nFeSO4=5.nKMnO4CFeSO4.VFeSO4=5.CKMnO4.VKMnO4CFeSO4=5.CKMnO4.VKMnO4VFeSO4=5.0,02.310=0,03M.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Công thức muối là MCO3  %mM%m(CO3)=M60=48,2851,72M=56(Fe).

Phương trình hóa học:

2FeCO3+12 O2 Fe2O3+ 2CO2

Cứ 2 mol FeCO3 phản ứng (232 gam) sẽ tạo thành 1 mol Fe2O3 (160 gam)

 Phần trăm khối lượng chất rắn giảm là 232160232=31%.

Câu 4

Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:

CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O + CO2

Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1mL mẫu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL mẫu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Hiện nay người ta dùng thiết bị breathalyzer để đo nồng độ cồn trong khí thở của người tham gia giao thông. Khi có nồng độ cồn trong khí thở sẽ xảy ra phản ứng:

3C2H5OH + 2K2Cr2O7Invalid <msub> element + 8H2SO4Ag+ 3CH3COOH + 2Cr2 + 2K2SO4 + 11H2O

Tùy thuộc vào lượng  phản ứng, trên màn hình thiết bị sẽ xuất hiện số chỉ nồng độ cồn tương ứng. Người đi xe máy có nồng độ cồn trong khí thở sẽ bị xử phạt theo khung sau đây (trích từ Nghị định 123/2021/NĐ/CP):

Nồng độ cồn

(mg/1L khí thở)

Mức tiền phạt

(VNĐ)

Hình phạt bổ sung

(tước giấy phép lái xe)

0,25

2 triệu – 3 triệu

10 – 12 tháng

0,25 đến 0,4

4 triệu – 5 triệu

16 – 18 tháng

0,4

6 triệu – 8 triệu

22 – 24 tháng

Một mẫu khí thở của một người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25 mL được thổi vào thiết bị breathalyzer thì có 0,056 mg  phản ứng (trong môi trường H2SO4 và ion Ag xúc tác). Hãy cho biết người đó có vi phạm luật giao thông hay không và nếu có thì sẽ bị xử phạt mức nào?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Trong thực tế, có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe đã uống rượu. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong dung dịch KHSO4. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). Khi chuẩn độ 45 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K2Cr2O7 0,02M. Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. Tính % theo khối lượng của ethanol trong mẫu huyết tương của người lái xe?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP