Cân 3,2005 gam quặng sắt chứa Fe2O3 và các tạp chất trơ khác đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau đó khử hoàn toàn Fe3+ trong dung dịch bằng Zn thành Fe2+, thu được 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10,00mL X và dung dịch loãng, dư cho vào bình tam giác cho mỗi lần thí nghiệm và sau đó chuẩn độ dung dịch thu được bằng KMnO4 9,147.10-3M. Chuẩn độ dung dịch đến khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt trong khoảng 20 giây thấy thề tích dung dịch KMnO4 trên burette tiêu tốn cho ba lần thí nghiệm lần lượt là 8,24; 8,28 và 8,20 mL.
Cho các phát biểu sau:
a). Phản ứng hòa tan Fe2O3 trong quặng: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
b). Phương trình ion rút gọn của phản ứng chuẩn độ là: 5Fe2+ + 8H+ + MnO4- → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O.
c). Khi màu hồng nhạt trong bình tam giác bền trong khoảng 20 giây thì có thể coi như phản ứng vừa đủ.
d). Từ kết quả chuẩn độ, xác định được phần trăm khối lượng của trong quặng là 18,8%.
Số phát biểu đúng là
Cân 3,2005 gam quặng sắt chứa Fe2O3 và các tạp chất trơ khác đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau đó khử hoàn toàn Fe3+ trong dung dịch bằng Zn thành Fe2+, thu được 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10,00mL X và dung dịch loãng, dư cho vào bình tam giác cho mỗi lần thí nghiệm và sau đó chuẩn độ dung dịch thu được bằng KMnO4 9,147.10-3M. Chuẩn độ dung dịch đến khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt trong khoảng 20 giây thấy thề tích dung dịch KMnO4 trên burette tiêu tốn cho ba lần thí nghiệm lần lượt là 8,24; 8,28 và 8,20 mL.
Cho các phát biểu sau:
a). Phản ứng hòa tan Fe2O3 trong quặng: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
b). Phương trình ion rút gọn của phản ứng chuẩn độ là: 5Fe2+ + 8H+ + MnO4- → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O.
c). Khi màu hồng nhạt trong bình tam giác bền trong khoảng 20 giây thì có thể coi như phản ứng vừa đủ.
d). Từ kết quả chuẩn độ, xác định được phần trăm khối lượng của trong quặng là 18,8%.
Số phát biểu đúng là
Câu hỏi trong đề: 10 bài tập chuẩn độ Oxi Hoá - Khử có lời giải !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: C
3 phát biểu a, b, c đúng.
Giải thích:
a. Đúng. Phản ứng hòa tan Fe2O3 trong quặng:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
b. Đúng. Phương trình ion rút gọn của phản ứng chuẩn độ là:
5Fe2+ + 8H+ + MnO4- → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
c. Đúng. Đã có một lượng nhỏ KMnO4 dư để tạo màu hồng nhạt nhưng đây là sai số phải chấp nhận (vì nó là dấu hiệu để kết thúc chuẩn độ) và coi như phản ứng vừa đủ.
d. Sai.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 1200 câu hỏi lí thuyết Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2
Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1mL mẫu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL mẫu.
Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1mL mẫu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL mẫu.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Xét 1 mL máu:
Bảo toàn electron:
Khối lượng ion Ca2+ (mg) trong 100 mL máu là:
2,501.10-6.40.103.100 = 10 mg/100 mL.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.