Câu hỏi:

28/08/2025 30 Lưu

Xét một đoạn dây dẫn dài 100 cm được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 5 mT, theo phương vuông góc với đường sức từ. Biết cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,24 A. Lực từ tác dụng lên dây dẫn là

A. \({0,8.10^{ - 3}}N\).  
B. \({1,2.10^{ - 3}}{\rm{\;N}}\).                      
C. \({2,4.10^{ - 3}}{\rm{\;N}}\).   
D. \({3,6.10^{ - 3}}{\rm{\;N}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Công thức tính lực từ: \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha \).

Cách giải:

Lực từ tác dụng lên dây dẫn là

\(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha  = {5.10^{ - 3}}.0,24.1.{\rm{sin}}90 = {1,2.10^{ - 3}}\left( N \right)\)

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\) và \(Q = \lambda m\)

- Hiệu suất của lò: \(H = \frac{Q}{A}\).

Cách giải:

Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng từ \({30^ \circ }{\rm{C}}\) là:

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + m\lambda \)

\( \Rightarrow Q = 2.380.\left( {1084 - 30} \right) + {2.1,8.10^5} = 1161040\left( J \right)\)

Năng lượng tiêu thụ của lò cung cấp cho quá trình trên là:

\(A = \frac{Q}{{0,5}} = Pt \Rightarrow \frac{{1161040}}{{0,5}} = 20000.t\)

\( \Rightarrow t = 116,104\left( {\rm{s}} \right)\)

Đáp án: 116.

Lời giải

Phương pháp:

- Lý thuyết về độ phóng xạ và chu kì bán rã.

- Độ phóng xạ: \(H = {H_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = \lambda N\)

Cách giải:

a) Từ đồ thị ta thấy, sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq.

\( \to {\rm{a}}\) đúng.

b) Sau thời gian 1,5h ta thấy độ phóng xạ của chất phóng xạ giảm đi một nửa \( \Rightarrow T = 1,5\left( h \right)\)

\( \to \) b đúng.

c) Sau 3 giờ đầu, mẫu chất có độ phóng xạ là 20 kBq.

\( \to \) c sai.

d) Sau 9h, ta có: \(\frac{H}{{{H_0}}} = {2^{ - \frac{t}{T}}} = {2^{ - \frac{9}{{1,5}}}} = \frac{1}{{64}}\).

Mà \(H \sim N\) nên sau 9 h, số hạt nhân còn lại bằng 1/64 số hạt nhân ban đầu.

\( \to \) d đúng. 

Câu 3

A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi

B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.

C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).

D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức \({\rm{Q}} = {\rm{L}}.{\rm{m}}\) trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

B. Phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

C. Khi chuyển động các phân tử khi va chạm với nhau và với thành bình.

D. Chuyển động của phân tử khí càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP