Câu hỏi:

28/08/2025 34 Lưu

 Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng?

Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây (ảnh 1)

A. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.

B. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.

C. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.

D. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Áp dụng định luật Lenz về chiều của dòng điện cảm ứng.

Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải xác định được chiều của dòng điện cảm ứng.

Cách giải:

Khi dịch chuyển nam châm ra xa ống dây thì từ thông qua ống dây giảm, từ trường cảm ứng \({\vec B_c}\) cùng chiều với từ trường ban đầu \({\vec B_0}\) (hướng từ trái sang phải), tức là (1) là cực \({\rm{Nam}}\left( {\rm{S}} \right)\), (2) là cực Bắc (S). Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải xác định được chiều của dòng điện cảm ứng là cùng chiều kim đồng hồ.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\) và \(Q = \lambda m\)

- Hiệu suất của lò: \(H = \frac{Q}{A}\).

Cách giải:

Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng từ \({30^ \circ }{\rm{C}}\) là:

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + m\lambda \)

\( \Rightarrow Q = 2.380.\left( {1084 - 30} \right) + {2.1,8.10^5} = 1161040\left( J \right)\)

Năng lượng tiêu thụ của lò cung cấp cho quá trình trên là:

\(A = \frac{Q}{{0,5}} = Pt \Rightarrow \frac{{1161040}}{{0,5}} = 20000.t\)

\( \Rightarrow t = 116,104\left( {\rm{s}} \right)\)

Đáp án: 116.

Lời giải

Phương pháp:

- Lý thuyết về độ phóng xạ và chu kì bán rã.

- Độ phóng xạ: \(H = {H_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = \lambda N\)

Cách giải:

a) Từ đồ thị ta thấy, sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq.

\( \to {\rm{a}}\) đúng.

b) Sau thời gian 1,5h ta thấy độ phóng xạ của chất phóng xạ giảm đi một nửa \( \Rightarrow T = 1,5\left( h \right)\)

\( \to \) b đúng.

c) Sau 3 giờ đầu, mẫu chất có độ phóng xạ là 20 kBq.

\( \to \) c sai.

d) Sau 9h, ta có: \(\frac{H}{{{H_0}}} = {2^{ - \frac{t}{T}}} = {2^{ - \frac{9}{{1,5}}}} = \frac{1}{{64}}\).

Mà \(H \sim N\) nên sau 9 h, số hạt nhân còn lại bằng 1/64 số hạt nhân ban đầu.

\( \to \) d đúng. 

Câu 3

A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi

B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.

C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).

D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức \({\rm{Q}} = {\rm{L}}.{\rm{m}}\) trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

B. Phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

C. Khi chuyển động các phân tử khi va chạm với nhau và với thành bình.

D. Chuyển động của phân tử khí càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP