PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là \({4,2.10^3}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\) và \({2,26.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\).
a) Nhiệt lượng để làm nóng 300 g nước từ \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là 100800 J
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hỏa hơi hoàn toàn ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là \({678.10^6}{\rm{\;J}}\)
c) Thời gian cần thiết để đun nước trong ẩm đạt đến nhiệt độ sôi là 100,8 phút
d) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 226 s. Khối lượng nước còn lại trong ẩm xấp xỉ 100 g.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là \({4,2.10^3}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\) và \({2,26.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\).
a) Nhiệt lượng để làm nóng 300 g nước từ \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là 100800 J
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hỏa hơi hoàn toàn ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là \({678.10^6}{\rm{\;J}}\)
c) Thời gian cần thiết để đun nước trong ẩm đạt đến nhiệt độ sôi là 100,8 phút
d) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 226 s. Khối lượng nước còn lại trong ẩm xấp xỉ 100 g.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng:
+ dùng để làm tăng nhiệt độ: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).
+ dùng trong hóa hơi: \(Q = Lm\).
- Nhiệt lượng mà ấm cung cấp: \(Q = Pt\).
Cách giải:
a) Nhiệt lượng cần để làm nóng 300 g nước từ \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\(Q = mc{\rm{\Delta }}t = {0,3.4,2.10^3}.\left( {100 - 20} \right) = 100800\left( J \right)\)
\( \to \) a đúng.
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hóa hơi hoàn toàn ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\(Q = Lm = {2,26.10^6}.0,2 = 452000\left( J \right)\)
\( \to \) b sai.
c) Ta có: \(Q = Pt \Rightarrow 100800 = 1000.t \Rightarrow t = 100,8\left( s \right)\)
Vậy thời gian cần để đun sôi nước là \(100,8{\rm{\;s}}\).
\( \to \) c sai.
d) Nhiệt lượng mà ấm điện cung cấp trong 226 s là:
\(Q = P.t = 1000.226 = 226000\left( J \right)\)
Lượng hơi nước hóa hơi sau 226 (s) là:
\(m = \frac{Q}{L} = \frac{{226000}}{{{{2,26.10}^6}}} = 0,1\left( {{\rm{kg}}} \right) = 100\left( {\rm{g}} \right)\)
Lượng nước còn lại trong ấm là:
\({\rm{\Delta }}m = 300 - 100 = 200\left( g \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\) và \(Q = \lambda m\)
- Hiệu suất của lò: \(H = \frac{Q}{A}\).
Cách giải:
Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng từ \({30^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + m\lambda \)
\( \Rightarrow Q = 2.380.\left( {1084 - 30} \right) + {2.1,8.10^5} = 1161040\left( J \right)\)
Năng lượng tiêu thụ của lò cung cấp cho quá trình trên là:
\(A = \frac{Q}{{0,5}} = Pt \Rightarrow \frac{{1161040}}{{0,5}} = 20000.t\)
\( \Rightarrow t = 116,104\left( {\rm{s}} \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
- Lý thuyết về độ phóng xạ và chu kì bán rã.
- Độ phóng xạ: \(H = {H_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = \lambda N\)
Cách giải:
a) Từ đồ thị ta thấy, sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq.
\( \to {\rm{a}}\) đúng.
b) Sau thời gian 1,5h ta thấy độ phóng xạ của chất phóng xạ giảm đi một nửa \( \Rightarrow T = 1,5\left( h \right)\)
\( \to \) b đúng.
c) Sau 3 giờ đầu, mẫu chất có độ phóng xạ là 20 kBq.
\( \to \) c sai.
d) Sau 9h, ta có: \(\frac{H}{{{H_0}}} = {2^{ - \frac{t}{T}}} = {2^{ - \frac{9}{{1,5}}}} = \frac{1}{{64}}\).
Mà \(H \sim N\) nên sau 9 h, số hạt nhân còn lại bằng 1/64 số hạt nhân ban đầu.
\( \to \) d đúng.
Câu 3
A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi
B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.
C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
B. Phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
C. Khi chuyển động các phân tử khi va chạm với nhau và với thành bình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.