Câu hỏi:

28/08/2025 92 Lưu

 

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

 

 Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là \({4,2.10^3}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\)\({2,26.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\).

     a) Nhiệt lượng để làm nóng 300 g nước từ \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là 100800 J

     b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hỏa hơi hoàn toàn ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\)\({678.10^6}{\rm{\;J}}\)

     c) Thời gian cần thiết để đun nước trong ẩm đạt đến nhiệt độ sôi là 100,8 phút

     d) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 226 s. Khối lượng nước còn lại trong ẩm xấp xỉ 100 g.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng:

+ dùng để làm tăng nhiệt độ: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

+ dùng trong hóa hơi: \(Q = Lm\).

- Nhiệt lượng mà ấm cung cấp: \(Q = Pt\).

Cách giải:

a) Nhiệt lượng cần để làm nóng 300 g nước từ \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là:

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t = {0,3.4,2.10^3}.\left( {100 - 20} \right) = 100800\left( J \right)\)

\( \to \) a đúng.

b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hóa hơi hoàn toàn ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là:

\(Q = Lm = {2,26.10^6}.0,2 = 452000\left( J \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Ta có: \(Q = Pt \Rightarrow 100800 = 1000.t \Rightarrow t = 100,8\left( s \right)\)

Vậy thời gian cần để đun sôi nước là \(100,8{\rm{\;s}}\).

\( \to \) c sai.

d) Nhiệt lượng mà ấm điện cung cấp trong 226 s là:

\(Q = P.t = 1000.226 = 226000\left( J \right)\)

Lượng hơi nước hóa hơi sau 226 (s) là:

\(m = \frac{Q}{L} = \frac{{226000}}{{{{2,26.10}^6}}} = 0,1\left( {{\rm{kg}}} \right) = 100\left( {\rm{g}} \right)\)

Lượng nước còn lại trong ấm là:

\({\rm{\Delta }}m = 300 - 100 = 200\left( g \right)\)

\( \to \) d sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\) và \(Q = \lambda m\)

- Hiệu suất của lò: \(H = \frac{Q}{A}\).

Cách giải:

Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng từ \({30^ \circ }{\rm{C}}\) là:

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + m\lambda \)

\( \Rightarrow Q = 2.380.\left( {1084 - 30} \right) + {2.1,8.10^5} = 1161040\left( J \right)\)

Năng lượng tiêu thụ của lò cung cấp cho quá trình trên là:

\(A = \frac{Q}{{0,5}} = Pt \Rightarrow \frac{{1161040}}{{0,5}} = 20000.t\)

\( \Rightarrow t = 116,104\left( {\rm{s}} \right)\)

Đáp án: 116.

Câu 2

A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi

B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.

C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).

D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức \({\rm{Q}} = {\rm{L}}.{\rm{m}}\) trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.

Lời giải

Phương pháp:

Nhớ lại khái niệm và đơn vị của nhiệt hóa hơi, nhiệt hóa hơi riêng.

Cách giải:

Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng là nhiệt lượng cần cung cấp cho một 1 kg chất lỏng đó để nó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ nhất định.

Đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng \(\left( {\rm{L}} \right)\) là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).

Đơn vị của nhiệt hóa hơi \(\left( {\rm{Q}} \right)\) là Jun.

\( \Rightarrow \) Phát biểu C sai.

Chọn C. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP