Một nhóm học sinh sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để tìm hiểu mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí xác định.
a) Với bộ dụng cụ này, người ta có thể làm thí nghiệm kiểm chứng phương trình trạng thái của một lượng khí lý tưởng không đổi bằng phương trình \(\frac{{pV}}{T}\) = hằng số vì có thể đo đồng thời độ lớn của áp suất p, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T.
b) Thực tế khi thí nghiệm trên tiến hành với một lượng khí xác định, thì mỗi lần thí nghiệm hằng số \(\frac{{pV}}{T}\) có giá trị khác nhau. Sự khác biệt này có thể do sai số trong quá trình đo và khí dùng trong thí nghiệm không phải là khí lý tưởng.
c) Nếu thí nghiệm trên sử dụng khí lý tưởng. Lần thứ nhất đo ở nhiệt độ phòng \({27^ \circ }{\rm{C}}\), giữ Pittong để tổng thể tích khí là 1,0 lít thì áp suất áp kế chỉ 101325 Pa. Nếu đun nước nóng đến \({80^ \circ }{\rm{C}}\), giảm thể tích khí xuống 0,8 lít thì số chỉ của áp kế là 205510 Pa.
d) (1) là nhiệt kế, (2) là xilanh.
Một nhóm học sinh sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để tìm hiểu mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí xác định.

a) Với bộ dụng cụ này, người ta có thể làm thí nghiệm kiểm chứng phương trình trạng thái của một lượng khí lý tưởng không đổi bằng phương trình \(\frac{{pV}}{T}\) = hằng số vì có thể đo đồng thời độ lớn của áp suất p, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T.
b) Thực tế khi thí nghiệm trên tiến hành với một lượng khí xác định, thì mỗi lần thí nghiệm hằng số \(\frac{{pV}}{T}\) có giá trị khác nhau. Sự khác biệt này có thể do sai số trong quá trình đo và khí dùng trong thí nghiệm không phải là khí lý tưởng.
c) Nếu thí nghiệm trên sử dụng khí lý tưởng. Lần thứ nhất đo ở nhiệt độ phòng \({27^ \circ }{\rm{C}}\), giữ Pittong để tổng thể tích khí là 1,0 lít thì áp suất áp kế chỉ 101325 Pa. Nếu đun nước nóng đến \({80^ \circ }{\rm{C}}\), giảm thể tích khí xuống 0,8 lít thì số chỉ của áp kế là 205510 Pa.
d) (1) là nhiệt kế, (2) là xilanh.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
+ Đọc và phân tích các thông tin về thí nghiệm đề bài cung cấp.
+ Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.
+ Quan sát hình vẽ đọc tên các dụng cụ thí nghiệm.
Cách giải:
a) Với bộ dụng cụ này, người ta có thể làm thí nghiệm kiểm chứng phương trình trạng thái của một lượng khí lý tưởng không đổi bằng phương trình \(\frac{{pV}}{T}\) = hằng số vì có thể đo đồng thời độ lớn của áp suất p, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T.
\( \to \) a đúng
b) Thực tế khi thí nghiệm trên tiến hành với một lượng khí xác định, thì mỗi lần thí nghiệm hằng số \(\frac{{pV}}{T}\) có giá trị khác nhau. Sự khác biệt này có thể do sai số trong quá trình đo và khí dùng trong thí nghiệm không phải là khí lý tưởng.
\( \to \) b đúng.
c) Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{101325.1}}{{27 + 273}} = \frac{{205510.0,8}}{{{t_2} + 273}}\)
\( \Rightarrow {t_2} \approx 213,8\left( {{\;^ \circ }{\rm{C}}} \right)\)
\( \to \) c sai.
d) (1) là xilanh, (2) là nhiệt kế.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng nguyên lý Pascal: Các điểm nằm trong cùng một chất lỏng ở trên cùng một mặt phẳng thì có cùng áp suất.
Áp suất do cột chất lỏng gây ra: \(p = dh\), d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.
Cách giải:
a) Áp suất của khối khí khi nhúng vào chậu (hình a) là:
\(p = {p_0} + dh = {9,8.10^4} + {10^4}.0,2 = {10^5}\left( {{\rm{Pa}}} \right)\)
\( \to {\rm{a}}\) đúng.
b) Trạng thái (a): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_a} = {p_0} + dh = {{10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_a} = S.{h_0} = S.20}\\{{T_a} = 27 + 273 = 300\left( K \right)}\end{array}} \right.\)
Trạng thái (b): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_b} = {p_0} = {{9,8.10}^4}\left( {Pa} \right)}\\{{V_b} = S.30}\\{{T_b} = {t_b} + 273}\end{array}} \right.\)
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng:
\(\frac{{{p_a}{V_a}}}{{{T_a}}} = \frac{{{p_b}{V_b}}}{{{T_b}}} \Rightarrow \frac{{{{10}^5}.20}}{{300}} = \frac{{{{9,8.10}^4}.30}}{{{t_b} + 273}}\)
\( \Rightarrow {t_b} = 168\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)\)
\( \to {\rm{b}}\) đúng.
c) Sau khi kéo ống lên, gọi \(x\) là độ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong và ngoài ống (\(x > 0\) nếu chất lỏng bên trong cao hơn, x tính bằng m)
Trạng thái (b'): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_{b'}} = {p_0} - d.x = {{9,8.10}^4} - {{10}^4}.x\left( {Pa} \right)}\\{{V_{b'}} = S.\left( {0,3 - x} \right)}\end{array}} \right.\)
Vì nhiệt độ không đổi nên áp dụng định luật Boyle:
\({p_a}{V_a} = {p_{b'}}{V_{b'}} \Rightarrow {10^5}.0,2 = \left( {{{9,8.10}^4} - {{10}^4}.x} \right).\left( {0,3 - x} \right)\)
\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \approx 0,096\left( {\rm{m}} \right) = 9,6\left( {{\rm{cm}}} \right)}\\{x = 10\left( {\rm{m}} \right) > 30\left( {{\rm{cm}}} \right)\left( L \right)}\end{array}} \right.\)
\( \to \) c sai.
d) Áp suất của khí trong ống không luôn bằng áp suất do cột nước gây ra. Ví dụ như câu a) nó còn có thêm áp suất khí quyển.
\( \to \) d sai.
Lời giải
Phương pháp:
- Công thức tính nhiệt lượng:
+ dùng để thay nhiệt độ của vật: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).
+ chỉ trong quá trình nóng chảy: \(Q = m\lambda \).
+ chỉ trong quá trình hóa hơi: \(Q = Lm\).
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{thu}} = {Q_{toa}}\)
Cách giải:
Nhiệt lượng quả cầu thép tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ \({600^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({50^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_{{\rm{toa\;}}}} = {m_1}{c_1}{\rm{\Delta }}{t_1} = 2.460.\left( {600 - 50} \right) = 506000\left( J \right)\)
\( \to \) a đúng.
b) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \(\left( {{m_d}\lambda } \right) + {m_2}{c_2}{\rm{\Delta }}{t_2} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)
\( \Rightarrow {m_d}{.3,4.10^5} + 2.4200.50 = 506000\)
\( \Rightarrow {m_d} = \frac{{43}}{{170}} \approx 0,253\left( {{\rm{kg}}} \right) = 253\left( {\rm{g}} \right)\)
\( \to \) b đúng.
c) Ta có, phương trình cân bằng nhiệt:
\({m_d}\lambda + {m_2}{c_2}{\rm{\Delta }}t' + {m_h}L = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)
Thay số vào ta được:
\(\frac{{43}}{{170}}{.3,4.10^5} + 2.4200.48 + {m_h}{.2,3.10^6} = 506000\)
\( \Rightarrow {m_h} \approx {7,3.10^{ - 3}}\left( {{\rm{kg}}} \right) = 7,3\left( {\rm{g}} \right)\)
\( \to \) c sai.
d) Nhiệt lượng nước đá nhận để nóng chảy hoàn toàn và tăng nhiệt độ từ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) lên \({50^ \circ }{\rm{C}}\) đúng bằng nhiệt lượng do quả cầu toả ra bằng 506000 J.
\( \to \) d sai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.