Câu hỏi:

28/08/2025 380 Lưu

Một ống thuỷ tinh hình trụ tiết diện \(S\) một đầu kín một đầu hở, được nhúng thẳng đứng vào chậu nước (trọng lượng riêng của nước là \(d = {10^4}{\rm{\;N/}}{{\rm{m}}^2}\)) sao cho miệng ống ở dưới, đầu kín bằng với mặt thoáng chất lỏng hình (a). Coi khí trong ống là khí lý tưởng. Nhiệt độ cột không khí trong ống là \({27^ \circ }{\rm{C}}\), chiều cao cột không khí là \({h_0} = 20{\rm{\;cm}}\). Áp suất khí quyển là \({p_0} = {9,8.10^4}{\rm{\;N/}}{{\rm{m}}^2}\).

Một ống thuỷ tinh hình trụ tiết diện (S) một đầu kín một đầu hở, được nhúng thẳng đứng vào chậu nước (trọng lượng riêng của nước là  (ảnh 1)

     a) Áp suất của khối khí trong ống khi nhúng vào trong chậu nước hình (a) là \({10^5}{\rm{\;N}}/{{\rm{m}}^2}\).

     b) Giữ nguyên ống ở vị trí như hình (b). Để mực nước trong và ngoài ống ngang nhau thì phải tăng nhiệt độ của không khí trong ống lên \({168^ \circ }{\rm{C}}\).

     c) Xem nhiệt độ không đổi. Khi kéo ống lên sao cho phần ống nằm phía trên mặt nước hình (b) dài 30 cm thì mực nước trong và ngoài ống chênh lệch nhau \(x = 10{\rm{\;cm}}\).

     d) Áp suất của khối khí trong ống luôn bằng áp suất do cột nước gây ra.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Áp dụng nguyên lý Pascal: Các điểm nằm trong cùng một chất lỏng ở trên cùng một mặt phẳng thì có cùng áp suất.

Áp suất do cột chất lỏng gây ra: \(p = dh\), d là trọng lượng riêng của chất lỏng.

Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.

Cách giải:

a) Áp suất của khối khí khi nhúng vào chậu (hình a) là:

\(p = {p_0} + dh = {9,8.10^4} + {10^4}.0,2 = {10^5}\left( {{\rm{Pa}}} \right)\)

\( \to {\rm{a}}\) đúng.

b) Trạng thái (a): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_a} = {p_0} + dh = {{10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_a} = S.{h_0} = S.20}\\{{T_a} = 27 + 273 = 300\left( K \right)}\end{array}} \right.\)

Trạng thái (b): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_b} = {p_0} = {{9,8.10}^4}\left( {Pa} \right)}\\{{V_b} = S.30}\\{{T_b} = {t_b} + 273}\end{array}} \right.\)

Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng:

\(\frac{{{p_a}{V_a}}}{{{T_a}}} = \frac{{{p_b}{V_b}}}{{{T_b}}} \Rightarrow \frac{{{{10}^5}.20}}{{300}} = \frac{{{{9,8.10}^4}.30}}{{{t_b} + 273}}\)

\( \Rightarrow {t_b} = 168\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)\)

\( \to {\rm{b}}\) đúng.

c) Sau khi kéo ống lên, gọi \(x\) là độ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong và ngoài ống (\(x > 0\) nếu chất lỏng bên trong cao hơn, x tính bằng m)

Trạng thái (b'): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_{b'}} = {p_0} - d.x = {{9,8.10}^4} - {{10}^4}.x\left( {Pa} \right)}\\{{V_{b'}} = S.\left( {0,3 - x} \right)}\end{array}} \right.\)

Vì nhiệt độ không đổi nên áp dụng định luật Boyle:

\({p_a}{V_a} = {p_{b'}}{V_{b'}} \Rightarrow {10^5}.0,2 = \left( {{{9,8.10}^4} - {{10}^4}.x} \right).\left( {0,3 - x} \right)\)

\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \approx 0,096\left( {\rm{m}} \right) = 9,6\left( {{\rm{cm}}} \right)}\\{x = 10\left( {\rm{m}} \right) > 30\left( {{\rm{cm}}} \right)\left( L \right)}\end{array}} \right.\)

\( \to \) c sai.

d) Áp suất của khí trong ống không luôn bằng áp suất do cột nước gây ra. Ví dụ như câu a) nó còn có thêm áp suất khí quyển.

\( \to \) d sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

+ Đọc và phân tích các thông tin về thí nghiệm đề bài cung cấp.

+ Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.

+ Quan sát hình vẽ đọc tên các dụng cụ thí nghiệm.

Cách giải:

a) Với bộ dụng cụ này, người ta có thể làm thí nghiệm kiểm chứng phương trình trạng thái của một lượng khí lý tưởng không đổi bằng phương trình \(\frac{{pV}}{T}\) = hằng số vì có thể đo đồng thời độ lớn của áp suất p, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T.

\( \to \) a đúng

b) Thực tế khi thí nghiệm trên tiến hành với một lượng khí xác định, thì mỗi lần thí nghiệm hằng số \(\frac{{pV}}{T}\) có giá trị khác nhau. Sự khác biệt này có thể do sai số trong quá trình đo và khí dùng trong thí nghiệm không phải là khí lý tưởng.

\( \to \) b đúng.

c) Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{101325.1}}{{27 + 273}} = \frac{{205510.0,8}}{{{t_2} + 273}}\)

\( \Rightarrow {t_2} \approx 213,8\left( {{\;^ \circ }{\rm{C}}} \right)\)

\( \to \) c sai.

d) (1) là xilanh, (2) là nhiệt kế.

\( \to \) d sai.

Câu 2

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng \({{\rm{m}}_1} = 2{\rm{\;kg}}\) được nung tới nhiệt độ \({600^ \circ }{\rm{C}}\) vào một hỗn hợp nước và nước đá ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\). Biết khối lượng tổng cộng của nước và nước đá là \({{\rm{m}}_2} = 2{\rm{\;kg}}\) và nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là \({50^ \circ }{\rm{C}}\). Cho biết nhiệt dung riêng của thép và nước là \({{\rm{c}}_1} = 460{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}{\rm{.K}}\); \({{\rm{c}}_2} = 4200\) \({\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(\lambda  = {3,4.10^5}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\), nhiệt hoá hơi riêng của nước \({\rm{L}} = {2,3.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.

a) Nhiệt lượng do quả cầu thép toả ra khi hạ nhiệt độ từ \({600^ \circ }{\rm{C}}\) xuống \({50^ \circ }{\rm{C}}\) là 506000 J.

b) Khối lượng nước đá có trong hỗn hợp xấp xỉ bằng 253 g.

c) Thực tế trong quá trình trên có một lớp nước tiếp xúc với quả cầu bị hoá hơi nên nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp chỉ là \({48^ \circ }{\rm{C}}\). Lượng nước đã hoá thành hơi có khối lượng xấp xỉ \(40,8{\rm{\;g}}\).

d) Nhiệt lượng nước đá nhận để tăng nhiệt độ từ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) lên \({50^ \circ }{\rm{C}}\) đúng bằng nhiệt lượng do quả cầu toả ra bằng 506000 J.

Lời giải

Phương pháp:

- Công thức tính nhiệt lượng:

+ dùng để thay nhiệt độ của vật: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

+ chỉ trong quá trình nóng chảy: \(Q = m\lambda \).

+ chỉ trong quá trình hóa hơi: \(Q = Lm\).

- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{thu}} = {Q_{toa}}\)

Cách giải:

Nhiệt lượng quả cầu thép tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ \({600^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({50^ \circ }{\rm{C}}\) là:

\({Q_{{\rm{toa\;}}}} = {m_1}{c_1}{\rm{\Delta }}{t_1} = 2.460.\left( {600 - 50} \right) = 506000\left( J \right)\)

\( \to \) a đúng.

b) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \(\left( {{m_d}\lambda } \right) + {m_2}{c_2}{\rm{\Delta }}{t_2} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)

\( \Rightarrow {m_d}{.3,4.10^5} + 2.4200.50 = 506000\)

\( \Rightarrow {m_d} = \frac{{43}}{{170}} \approx 0,253\left( {{\rm{kg}}} \right) = 253\left( {\rm{g}} \right)\)

\( \to \) b đúng.

c) Ta có, phương trình cân bằng nhiệt:

\({m_d}\lambda  + {m_2}{c_2}{\rm{\Delta }}t' + {m_h}L = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)

Thay số vào ta được:

\(\frac{{43}}{{170}}{.3,4.10^5} + 2.4200.48 + {m_h}{.2,3.10^6} = 506000\)

\( \Rightarrow {m_h} \approx {7,3.10^{ - 3}}\left( {{\rm{kg}}} \right) = 7,3\left( {\rm{g}} \right)\)

\( \to \) c sai.

d) Nhiệt lượng nước đá nhận để nóng chảy hoàn toàn và tăng nhiệt độ từ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) lên \({50^ \circ }{\rm{C}}\) đúng bằng nhiệt lượng do quả cầu toả ra bằng 506000 J.

\( \to \) d sai.

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP