Câu hỏi:

31/08/2025 9 Lưu

Sử dụng thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy lạnh. Máy lạnh sử dụng một hệ thống làm lạnh bằng chất lỏng. Chất lỏng này được bơm qua ống làm mát, nơi nó hấp thụ nhiệt từ không khí trong phòng và sau đó bay hơi thành khí. Sau đó, khí này được nén và chuyên vào dàn nóng để giải phóng nhiệt ra ngoài môi trường. Mỗi giờ có 400 kg chất lỏng được bơm qua máy. Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng là \({\rm{c}} = 3600{\rm{\;J/}}\left( {{\rm{kgK}}} \right)\), và nhiệt độ của chất lỏng tăng thêm \({8^ \circ }{\rm{C}}\) khi hấp thụ nhiệt từ không khí trong phòng.

Nhiệt độ của chất lỏng tăng bao nhiêu Kelvin khi đi qua ống làm mát? (ảnh 1)

Nhiệt độ của chất lỏng tăng bao nhiêu Kelvin khi đi qua ống làm mát?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Đọc thông tin đề bài cung cấp.

Cách giải:

Nhiệt độ của chất lỏng tăng bao nhiêu Kelvin khi đi qua ống làm mát là: \({\rm{\Delta }}T = {\rm{\Delta }}t = 8\left( K \right)\)

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp:

Lý thuyết về định luật Boyle.

Cách giải:

Định luật Boyle: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\).

Chọn A.

Lời giải

Phương pháp:

+ Lý thuyết về quá trình đẳng nhiệt.

+ Xác định tích pV trong mỗi lần đo.

+ Sử dụng công thức: \(pV = nRT = \frac{N}{{{N_A}}}RT\)

Cách giải:

a) Thí nghiệm bên có thể sử dụng để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.

\( \to \) a đúng.

b) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xi lanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.

\( \to \) b đúng.

d) Ta có bảng số liệu sau:

Lần đo

\({\rm{V}}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\({\rm{p}}\left( {{\rm{bar}}} \right)\)

pV

1

22

1,04

22,88

2

20

1,14

22,8

3

18

1,29

23,22

4

16

1,43

22,88

5

14

1,64

22,96

Ta thấy, các lần đo có \(pV \approx 23\) trong đó p đo bằng bar và V đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) \( \to \) b đúng.

c) Số phân tử khí: \(pV = \frac{N}{{{N_A}}}RT \Rightarrow {23.10^5}{.10^{ - 6}} = \frac{N}{{{{6,02.10}^{23}}}}.8,31.\left( {23,5 + 273} \right) \Rightarrow N = {5,6.10^{20}}\)\( \to \) c sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Máy Gia tốc Hạt Lớn (LHC) là máy gia tốc hạt lớn nhất và có năng lượng cao nhất thế giới, được xây dựng bởi Tổ chức Nghiên cứu Hạt nhân châu Âu (CERN) từ năm 1998 đến 2008. LHC có chu vi 27 km và sử dụng các nam châm siêu dẫn để tạo ra từ trường mạnh, giúp gia tốc các hạt proton đến năng lượng rất cao. Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng m bị ion hóa sẽ mang điện tích 9. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ v nhờ hiệu điện thế U. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\). Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn \({\rm{F}} = {\rm{Bv}}\left| {\rm{q}} \right|\) có phương vuông góc với cảm ứng từ vecto \(\vec B\) và với vận tốc \(\vec v\) của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r. Giả sử một hạt proton có điện tích q và khối lượng \(m = {1,67.10^{ - 27}}{\rm{\;kg}}\) đang chuyển động tròn trong từ trường  B = 5T với bán kính quỹ đạo là \({\rm{r}} = 0,4297\). Biết độ lớn điện tích của electron là \(\left| e \right| = {1,60.10^{ - 19}}{\rm{C}}\).

Máy Gia tốc Hạt Lớn (LHC) là máy gia tốc hạt lớn nhất và có năng lượng cao nhất thế giới, được xây dựng bởi Tổ chức Nghiên cứu Hạt nhân châu Âu  (ảnh 1)
     a) Điện tích của proton là âm.

     b) Từ trường có tác dụng lực lên hạt proton, giúp hạt này duy trì quỹ đạo tròn.

     c) Tốc độ của hạt proton trong từ trường là \(205844311,4{\rm{\;m/s}}\).

     d) Động năng của hạt proton là 221,125 electron-volt (eV).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP