Sử dụng thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy lạnh. Máy lạnh sử dụng một hệ thống làm lạnh bằng chất lỏng. Chất lỏng này được bơm qua ống làm mát, nơi nó hấp thụ nhiệt từ không khí trong phòng và sau đó bay hơi thành khí. Sau đó, khí này được nén và chuyên vào dàn nóng để giải phóng nhiệt ra ngoài môi trường. Mỗi giờ có 400 kg chất lỏng được bơm qua máy. Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng là \({\rm{c}} = 3600{\rm{\;J/}}\left( {{\rm{kgK}}} \right)\), và nhiệt độ của chất lỏng tăng thêm \({8^ \circ }{\rm{C}}\) khi hấp thụ nhiệt từ không khí trong phòng.
Nhiệt độ của chất lỏng tăng bao nhiêu Kelvin khi đi qua ống làm mát?
A. 8 K.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Đọc thông tin đề bài cung cấp.
Cách giải:
Nhiệt độ của chất lỏng tăng bao nhiêu Kelvin khi đi qua ống làm mát là: \({\rm{\Delta }}T = {\rm{\Delta }}t = 8\left( K \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Lý thuyết về quá trình thực nghiệm và nội năng của vật.
Cách giải:
a) Việc chuẩn bị xilanh có pít-tông và cảm biến nhiệt độ trong nội dung (1) là một phần của quá trình thực hiện thí nghiệm.
\( \to \) a đúng.
b) Nhận định rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí bằng cách thay đổi thể tích sẽ làm nhiệt độ thay đổi là giả thuyết của nhóm học sinh.
\( \to \) b đúng.
c) Nhóm học sinh mới chỉ nén khí chưa làm thí nghiệm đối với quá trình làm tăng thể tích nên chưa đủ để đưa ra kết luận.
\( \to \) c sai.
d) Trong thí nghiệm nén khối khí, nội năng của khối khí tăng là do khối khí đã nhận công từ bên ngoài tác động vào nó.
Lời giải
Phương pháp:
+ Lý thuyết về quá trình đẳng nhiệt.
+ Xác định tích pV trong mỗi lần đo.
+ Sử dụng công thức: \(pV = nRT = \frac{N}{{{N_A}}}RT\)
Cách giải:
a) Thí nghiệm bên có thể sử dụng để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.
\( \to \) a đúng.
b) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xi lanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
\( \to \) b đúng.
d) Ta có bảng số liệu sau:
Lần đo |
\({\rm{V}}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\) |
\({\rm{p}}\left( {{\rm{bar}}} \right)\) |
pV |
1 |
22 |
1,04 |
22,88 |
2 |
20 |
1,14 |
22,8 |
3 |
18 |
1,29 |
23,22 |
4 |
16 |
1,43 |
22,88 |
5 |
14 |
1,64 |
22,96 |
Ta thấy, các lần đo có \(pV \approx 23\) trong đó p đo bằng bar và V đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) \( \to \) b đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.