Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một dây dẫn thẳng nằm ngang truyền tải dòng điện xoay chiều từ nhà máy nhiệt điện Trà Vinh đến các khu vực xung quanh. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong dây dẫn này là \({\rm{I}} = 106{\rm{\;A}}\). Thành phần nằm ngang của từ trưởng Trái Đất tại khu vực Trà Vinh có độ lớn \(B = {4.10^{ - 5}}T\) và tạo với dây dẫn một góc sao cho lực từ đạt cực đại.
Biết dây dẫn có chiều dài \({\rm{L}} = 500{\rm{\;m}}\), thì tổng lực từ cực đại do từ trường Trái Đất tác dụng lên toàn bộ chiều dài dây dẫn là bao nhiêu Newton? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một dây dẫn thẳng nằm ngang truyền tải dòng điện xoay chiều từ nhà máy nhiệt điện Trà Vinh đến các khu vực xung quanh. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong dây dẫn này là \({\rm{I}} = 106{\rm{\;A}}\). Thành phần nằm ngang của từ trưởng Trái Đất tại khu vực Trà Vinh có độ lớn \(B = {4.10^{ - 5}}T\) và tạo với dây dẫn một góc sao cho lực từ đạt cực đại.
Biết dây dẫn có chiều dài \({\rm{L}} = 500{\rm{\;m}}\), thì tổng lực từ cực đại do từ trường Trái Đất tác dụng lên toàn bộ chiều dài dây dẫn là bao nhiêu Newton? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Lực từ cực đại tác dụng lên dây dẫn này là: \(F = B{I_0}\ell \)
Cách giải:
Lực từ cực đại tác dụng lên dây dẫn này là:
\(F = B{I_0}\ell = {4.10^{ - 5}}.106\sqrt 2 .500 \approx 3\left( {\rm{N}} \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Lý thuyết về định luật Boyle.
Cách giải:
Định luật Boyle: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\).
Lời giải
Phương pháp:
+ Lý thuyết về quá trình đẳng nhiệt.
+ Xác định tích pV trong mỗi lần đo.
+ Sử dụng công thức: \(pV = nRT = \frac{N}{{{N_A}}}RT\)
Cách giải:
a) Thí nghiệm bên có thể sử dụng để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.
\( \to \) a đúng.
b) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xi lanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
\( \to \) b đúng.
d) Ta có bảng số liệu sau:
Lần đo |
\({\rm{V}}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\) |
\({\rm{p}}\left( {{\rm{bar}}} \right)\) |
pV |
1 |
22 |
1,04 |
22,88 |
2 |
20 |
1,14 |
22,8 |
3 |
18 |
1,29 |
23,22 |
4 |
16 |
1,43 |
22,88 |
5 |
14 |
1,64 |
22,96 |
Ta thấy, các lần đo có \(pV \approx 23\) trong đó p đo bằng bar và V đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) \( \to \) b đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.