Câu hỏi:

31/08/2025 47 Lưu

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Vòng dây kim loại diện tích S, mặt phẳng vòng dây hợp với vecto cảm ứng từ một góc \({30^ \circ }\), cho biết cường độ của cảm ứng từ biến thiên theo thời gian đồ thị, suất điện động cảm ứng sinh ra có giá trị là

A. \(\frac{{\sqrt 3 S}}{2}V\).                       
B. SV.                    
C. 0V. 
D. \(\frac{S}{2}V\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Công thức tính từ thông: \({\rm{\Phi }} = BS{\rm{cos}}\alpha \)

Suất điện động cảm ứng: \({e_c} =  - \frac{{d{\rm{\Phi }}}}{{dt}}\)

Cách giải:

Từ đồ thị, ta có: \({\rm{B}} = {\rm{t}}\)

Vòng dây kim loại diện tích S, hợp với vecto cảm ứng từ một góc \({30^ \circ }\)

\( \to \) Góc giữa vecto cảm ứng từ và vecto pháp tuyến của vòng dây là \(\alpha  = {60^ \circ }\)

Công thức tính từ thông: \({\rm{\Phi }} = BS\cos \alpha  = t.S.{\rm{cos}}\alpha \)

Suất điện động cảm ứng:

\({e_c} =  - \frac{{d{\rm{\Phi }}}}{{dt}} = S.\cos \alpha .\frac{{dB}}{{dt}} = S\cos \alpha .\frac{{dT}}{{dt}} = S{\rm{cos}}{60^ \circ } = \frac{S}{2}\left( V \right)\)

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Phân tích đồ thị

Đường đẳng nhiệt: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)

Cách giải:

Dựa vào đồ thị ta có:

Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {{3.10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_1} = 1,5\left( l \right)}\end{array}} \right.\)

Trạng thái \(2:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {{10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_2} = x\left( l \right)}\end{array}} \right.\)

Áp dụng quá trình đẳng nhiệt cho TT1 và TT 2 ta có:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{{3.10}^5}.1,5}}{{{{10}^5}}} = 4,5\left( l \right)\)

Đáp số: 4,5

Lời giải

Phương pháp:

Phân tích đồ thị

Phương trình Clayperon: \({\rm{pV}} = {\rm{nRT}}\)

Công: \(A = p.{\rm{\Delta }}V\)

Cách giải:

a) Với hệ tọa độ OpV, đường đẳng nhiệt tà đường hypebol.

\( \to \) a sai

b) Quá trình từ (2) đến (3) có áp suất không thay đổi nên là quá trình đẳng áp.

\( \to \) b đúng

c) Ta có:

\({p_2}{V_2} = nR{T_2} \Rightarrow {2.10^5}{.30.10^{ - 3}} = 1.8,31.{T_2} \Rightarrow {T_2} \approx 722{\rm{\;K}}\)

\( \to \) c đúng

d) Ta có: \(\frac{2}{6} = \frac{{{V_3}}}{{{{10.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow {V_3} = \frac{{10}}{3}{.10^{ - 3}}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\(A = p.\left( {{V_3} - {V_2}} \right) = {2.10^5}.\left( {\frac{{10}}{3}{{.10}^{ - 3}} - {{30.10}^{ - 3}}} \right) \approx  - 5333,3\left( {\rm{J}} \right)\)

Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi từ \(\left( 2 \right) \to \left( 3 \right)\) là: \(5333,3{\rm{\;J}}\)

\( \to \) d sai

Câu 4

A. Thăng hoa.      
B. Ngưng tụ.               
C. Hóa hơi.               
D. Ngưng kết.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 3.                        
B. 0,75.        
C. 2,5.                      
D. 0,5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP