PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Hai thanh kim loại song song, thẳng đứng có điện trở không đáng kể, một đầu nối vào điện trở \(R = 1,2{\rm{\Omega }}\). Một đoạn dây dẫn MN có chiều dài \(l = 20{\rm{\;cm}}\), khối lượng \({\rm{m}} = 2,5{\rm{\;g}}\), điện trở \(r = 0,3{\rm{\Omega }}\) tì vào hai thanh kim loại. Thanh MN có thể trượt không ma sát xuống dưới và luôn luôn vuông góc với hai thanh kim loại đó. Hệ thống đặt trong từ trường đều có hướng vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh kim loại, có cảm ứng từ \({\rm{B}} = 0,2{\rm{\;T}}\). Biết rằng suất điện động cảm ứng trong thanh kim loại dài \(l\) chuyển động với vận tốc \(\vec v\) theo phương vuông góc với thanh trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ \(\vec B\) tạo với \(\vec v\) góc \(\alpha \) là \({e_c} = Blv{\rm{sin}}\alpha \). Lấy \(g = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\).
a) Dòng điện cảm ứng qua thanh MN có chiều từ N đến M.
b) Lúc đầu thanh MN chuyển động nhanh dần, sau một thời gian chuyển động thẳng đều khi lực từ lớn hơn trọng lực.
c) Tốc độ thanh MN khi chuyển động thẳng đều là \(12,5{\rm{\;m/s}}\).
d) Hiệu điện thế hai đầu thanh MN khi chuyển động thẳng đều xấp xỉ là \(0,23{\rm{\;V}}\).
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Hai thanh kim loại song song, thẳng đứng có điện trở không đáng kể, một đầu nối vào điện trở \(R = 1,2{\rm{\Omega }}\). Một đoạn dây dẫn MN có chiều dài \(l = 20{\rm{\;cm}}\), khối lượng \({\rm{m}} = 2,5{\rm{\;g}}\), điện trở \(r = 0,3{\rm{\Omega }}\) tì vào hai thanh kim loại. Thanh MN có thể trượt không ma sát xuống dưới và luôn luôn vuông góc với hai thanh kim loại đó. Hệ thống đặt trong từ trường đều có hướng vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh kim loại, có cảm ứng từ \({\rm{B}} = 0,2{\rm{\;T}}\). Biết rằng suất điện động cảm ứng trong thanh kim loại dài \(l\) chuyển động với vận tốc \(\vec v\) theo phương vuông góc với thanh trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ \(\vec B\) tạo với \(\vec v\) góc \(\alpha \) là \({e_c} = Blv{\rm{sin}}\alpha \). Lấy \(g = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\).

a) Dòng điện cảm ứng qua thanh MN có chiều từ N đến M.
b) Lúc đầu thanh MN chuyển động nhanh dần, sau một thời gian chuyển động thẳng đều khi lực từ lớn hơn trọng lực.
c) Tốc độ thanh MN khi chuyển động thẳng đều là \(12,5{\rm{\;m/s}}\).
d) Hiệu điện thế hai đầu thanh MN khi chuyển động thẳng đều xấp xỉ là \(0,23{\rm{\;V}}\).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Sử dụng quy tắc bàn tay phải để xác định hướng của cảm ứng từ: Đặt bàn tay phải sao cho cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ.
Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định hướng của lực từ: Đặt bàn tay trái sao cho hướng của cảm ứng từ đi vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều của dòng điện, ngón tay cái choãi ra \({90^ \circ }\) chỉ chiều của lực từ.
Suất điện động cảm ứng: \({e_c} = Blv{\rm{sin}}\alpha \)
Lực từ: \({F_t} = BIl{\rm{sin}}\alpha \)
Cách giải:
a) Dòng điện cảm ứng qua thanh MN có chiều từ N đến M
\( \to \) a đúng
b) Lúc đầu thanh MN chuyển động nhanh dần, sau một thời gian thanh chuyển động thẳng đều khi lực từ bằng trọng lực.
\( \to \) b sai
c) Suất điện động cảm ứng:
\({e_c} = Blv{\rm{sin}}\alpha = Blv{\rm{sin}}{90^ \circ } = Blv\)
Cường độ dòng điện cảm ứng:
\(i = \frac{{{e_c}}}{{R + r}} = \frac{{Blv}}{{R + r}}\)
Lực từ tác dụng lên khung dây dẫn:
\({F_t} = Bli{\rm{sin}}\alpha = Bli{\rm{sin}}{90^ \circ } = Bli = \frac{{{B^2}{l^2}v}}{{R + r}}\)
Khi thanh chuyển động thẳng đều:
\(P = {F_t} \Rightarrow mg = \frac{{{B^2}{l^2}v}}{{R + r}} \Rightarrow v = \frac{{mg\left( {R + r} \right)}}{{{B^2}{l^2}}}\)
\( \Rightarrow v = \frac{{{{2,5.10}^{ - 3}}.10\left( {1,2 + 0,3} \right)}}{{{{0,2}^2}{{.0,2}^2}}} = 23,437\left( {{\rm{m/s}}} \right)\)
\( \to \) c sai
d) Cường độ dòng điện cảm ứng:
\(i = \frac{{Blv}}{{R + r}} = \frac{{0,2.0,2.23,437}}{{1,2 + 0,3}} = 0,625\left( A \right)\)
Hiệu điện thế hai đầu thanh MN khi chuyển động thẳng đều:
\({U_{MN}} = i.R = 0,625.1,2 = 0,75\left( {\rm{V}} \right)\)
\( \to \) d sai
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Phân tích đồ thị
Phương trình Clayperon: \({\rm{pV}} = {\rm{nRT}}\)
Công: \(A = p.{\rm{\Delta }}V\)
Cách giải:
a) Với hệ tọa độ OpV, đường đẳng nhiệt tà đường hypebol.
\( \to \) a sai
b) Quá trình từ (2) đến (3) có áp suất không thay đổi nên là quá trình đẳng áp.
\( \to \) b đúng
c) Ta có:
\({p_2}{V_2} = nR{T_2} \Rightarrow {2.10^5}{.30.10^{ - 3}} = 1.8,31.{T_2} \Rightarrow {T_2} \approx 722{\rm{\;K}}\)
\( \to \) c đúng
d) Ta có: \(\frac{2}{6} = \frac{{{V_3}}}{{{{10.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow {V_3} = \frac{{10}}{3}{.10^{ - 3}}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)
\(A = p.\left( {{V_3} - {V_2}} \right) = {2.10^5}.\left( {\frac{{10}}{3}{{.10}^{ - 3}} - {{30.10}^{ - 3}}} \right) \approx - 5333,3\left( {\rm{J}} \right)\)
Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi từ \(\left( 2 \right) \to \left( 3 \right)\) là: \(5333,3{\rm{\;J}}\)
Lời giải
Phương pháp:
Nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)
Nhiệt hóa hơi: Q = L.m
Nhiệt nóng chảy: \(Q = \lambda .m\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{thu}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)
Cách giải:
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế bằng nhôm thu vào là:
\({Q_1} = {m_{nl}}.{c_{nl}}.\left( {0 - {t_1}} \right) = 300.0,88.5 = 1320\left( J \right)\)
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng lên nhiệt độ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_2} = {m_d}.{c_d}.\left( {0 - {t_1}} \right) = {m_d}.2,09.5\left( J \right)\)
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy ở nhiệt độ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_3} = {m_d}.\lambda = 334{m_d}\)
Nhiệt lượng mà nước đá và nhiệt lượng kế thu vào để tăng từ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) lên \({25^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_4} = \left( {{m_d}.4,19 + 300.0,88} \right).25\)
Tổng nhiệt lượng thu vào là:
\({Q_{thu}} = 7920 + 449,2{m_d}\)
Nhiệt lượng hóa hơi của hơi nước là:
\({Q_{hh}} = {m_{hn}}{.2,26.10^{ - 3}}\)
Nhiệt lượng mà hơi nước tỏa ra là:
\(Q' = {m_{hn}}.4,19.\left( {100 - 25} \right) = 314,25{m_{hn}}\)
Tổng nhiệt lượng tỏa ra là: \({Q_{{\rm{toa\;}}}} = 2574,25{m_{hn}}\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{thu}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)
\(7920 + 449,2{m_d} = 2574,25{m_{hn}}\) (1)
Mà \({m_{hn}} + {m_d} = 500\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2574,25{m_{hn}} - 449,2{m_d} = 7920}\\{{m_{hn}} + {m_d} = 500}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_{hn}} \approx 77\left( {\rm{g}} \right)}\\{{m_d} \approx 423,1\left( {\rm{g}} \right)}\end{array}} \right.} \right.\)
\( \Rightarrow {m_d} - 2{m_{hn}} = 269,1\left( {\rm{g}} \right)\)
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.