PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Một vòng dây dẫn phẳng kín (C) có bán kính \(10\sqrt {\frac{2}{\pi }} {\rm{\;cm}}\). Khung dây được đặt trong một từ trường sao cho mặt khung dây vuông góc với các đường sức từ. Cho biết từ trường có độ lớn tăng đều với tốc độ 0,025 T/s. Biết tổng điện trở của vòng dây dẫn là \(5,0{\rm{\Omega }}\). Cường độ dòng điện cảm ứng xuất trong khung dây có độ lớn là bao nhiêu \(\mu {\rm{A}}\).

Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Diện tích hình tròn: \(S = \pi {R^2}\)
Độ lớn suất điện động cảm ứng: \(\left| {{e_c}} \right| = S.\left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)
Cường độ dòng điện cảm ứng: \({i_c} = \frac{{{e_c}}}{R}\)
Cách giải:
Độ lớn suất điện động cảm ứng:
\(\left| {{e_c}} \right| = S.\left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = \pi {R^2}\left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)
\( \Rightarrow \left| {{e_c}} \right| = \pi {.100.10^{ - 4}}.\frac{2}{\pi }.0,025 = {5.10^{ - 4}}\left( {\rm{V}} \right)\)
Cường độ dòng điện cảm ứng:
\({i_c} = \frac{{{e_c}}}{R} = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{5} = {10^{ - 4}}\left( {{\rm{\;A}}} \right) = 100\left( {\mu {\rm{\;A}}} \right)\)
Đáp số: 100
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Phân tích đồ thị
Đường đẳng nhiệt: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)
Cách giải:
Dựa vào đồ thị ta có:
Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {{3.10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_1} = 1,5\left( l \right)}\end{array}} \right.\)
Trạng thái \(2:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {{10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_2} = x\left( l \right)}\end{array}} \right.\)
Áp dụng quá trình đẳng nhiệt cho TT1 và TT 2 ta có:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{{3.10}^5}.1,5}}{{{{10}^5}}} = 4,5\left( l \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
Phân tích đồ thị
Phương trình Clayperon: \({\rm{pV}} = {\rm{nRT}}\)
Công: \(A = p.{\rm{\Delta }}V\)
Cách giải:
a) Với hệ tọa độ OpV, đường đẳng nhiệt tà đường hypebol.
\( \to \) a sai
b) Quá trình từ (2) đến (3) có áp suất không thay đổi nên là quá trình đẳng áp.
\( \to \) b đúng
c) Ta có:
\({p_2}{V_2} = nR{T_2} \Rightarrow {2.10^5}{.30.10^{ - 3}} = 1.8,31.{T_2} \Rightarrow {T_2} \approx 722{\rm{\;K}}\)
\( \to \) c đúng
d) Ta có: \(\frac{2}{6} = \frac{{{V_3}}}{{{{10.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow {V_3} = \frac{{10}}{3}{.10^{ - 3}}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)
\(A = p.\left( {{V_3} - {V_2}} \right) = {2.10^5}.\left( {\frac{{10}}{3}{{.10}^{ - 3}} - {{30.10}^{ - 3}}} \right) \approx - 5333,3\left( {\rm{J}} \right)\)
Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi từ \(\left( 2 \right) \to \left( 3 \right)\) là: \(5333,3{\rm{\;J}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.