Cuộn dây kim loại gồm 1000 vòng cuốn sát nhau (không chồng lên nhau) tạo thành ống dây hình trụ, đường kính cuộn dây \({\rm{d}} = 10{\rm{\;cm}}\), có trục song song với \(\vec B\) của từ trường đều. Tốc độ biến thiên \(\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}} = 0,2\left( {T/s} \right)\). Lấy \(e = {1,6.10^{ - 19}}C\). Nếu nối hai đầu cuộn dây vào tụ điện có điện dung \(C = 6\mu F\) thì trong khoảng thời gian từ thông biến thiên đã có \(X{.10^{13}}\) electron dịch chuyển đến bản tụ. Giá trị X bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Cuộn dây kim loại gồm 1000 vòng cuốn sát nhau (không chồng lên nhau) tạo thành ống dây hình trụ, đường kính cuộn dây \({\rm{d}} = 10{\rm{\;cm}}\), có trục song song với \(\vec B\) của từ trường đều. Tốc độ biến thiên \(\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}} = 0,2\left( {T/s} \right)\). Lấy \(e = {1,6.10^{ - 19}}C\). Nếu nối hai đầu cuộn dây vào tụ điện có điện dung \(C = 6\mu F\) thì trong khoảng thời gian từ thông biến thiên đã có \(X{.10^{13}}\) electron dịch chuyển đến bản tụ. Giá trị X bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Độ lớn suất điện động cảm ứng: \(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)
Điện tích của tụ: Q = C.U
Số electron dịch chuyển đến bản tụ: \({n_e} = \frac{Q}{{\left| e \right|}}\)
Cách giải:
Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có giá trị:
\(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N.S.\cos \alpha \left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N.\pi .{\left( {\frac{d}{2}} \right)^2}{\rm{cos}}\alpha \left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)
\( \Rightarrow \left| {{e_c}} \right| = 1000.\pi {.5^2}{.10^{ - 4}}.\cos {0^{\rm{o}}}.0,2 = 1,57\left( V \right)\)
Điện tích của tụ điện là:
\(Q = CU = C\left| {{e_c}} \right| = {6.10^{ - 6}}.1,57 = {9,42.10^{ - 6}}\left( C \right)\)
Số electron dịch chuyển đến bản tụ bằng:
\({n_e} = \frac{Q}{{\left| e \right|}} = \frac{{{{9,42.10}^{ - 6}}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}} \approx {5,89.10^{13}}\) (electron)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Phân tích đồ thị
Đường đẳng nhiệt: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)
Cách giải:
Dựa vào đồ thị ta có:
Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {{3.10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_1} = 1,5\left( l \right)}\end{array}} \right.\)
Trạng thái \(2:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {{10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_2} = x\left( l \right)}\end{array}} \right.\)
Áp dụng quá trình đẳng nhiệt cho TT1 và TT 2 ta có:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{{3.10}^5}.1,5}}{{{{10}^5}}} = 4,5\left( l \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
Phân tích đồ thị
Phương trình Clayperon: \({\rm{pV}} = {\rm{nRT}}\)
Công: \(A = p.{\rm{\Delta }}V\)
Cách giải:
a) Với hệ tọa độ OpV, đường đẳng nhiệt tà đường hypebol.
\( \to \) a sai
b) Quá trình từ (2) đến (3) có áp suất không thay đổi nên là quá trình đẳng áp.
\( \to \) b đúng
c) Ta có:
\({p_2}{V_2} = nR{T_2} \Rightarrow {2.10^5}{.30.10^{ - 3}} = 1.8,31.{T_2} \Rightarrow {T_2} \approx 722{\rm{\;K}}\)
\( \to \) c đúng
d) Ta có: \(\frac{2}{6} = \frac{{{V_3}}}{{{{10.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow {V_3} = \frac{{10}}{3}{.10^{ - 3}}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)
\(A = p.\left( {{V_3} - {V_2}} \right) = {2.10^5}.\left( {\frac{{10}}{3}{{.10}^{ - 3}} - {{30.10}^{ - 3}}} \right) \approx - 5333,3\left( {\rm{J}} \right)\)
Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi từ \(\left( 2 \right) \to \left( 3 \right)\) là: \(5333,3{\rm{\;J}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.