Câu hỏi:

31/08/2025 84 Lưu

Cuộn dây kim loại gồm 1000 vòng cuốn sát nhau (không chồng lên nhau) tạo thành ống dây hình trụ, đường kính cuộn dây \({\rm{d}} = 10{\rm{\;cm}}\), có trục song song với \(\vec B\) của từ trường đều. Tốc độ biến thiên \(\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}} = 0,2\left( {T/s} \right)\). Lấy \(e = {1,6.10^{ - 19}}C\). Nếu nối hai đầu cuộn dây vào tụ điện có điện dung \(C = 6\mu F\) thì trong khoảng thời gian từ thông biến thiên đã có \(X{.10^{13}}\) electron dịch chuyển đến bản tụ. Giá trị X bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Độ lớn suất điện động cảm ứng: \(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)

Điện tích của tụ: Q = C.U

Số electron dịch chuyển đến bản tụ: \({n_e} = \frac{Q}{{\left| e \right|}}\)

Cách giải:

Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có giá trị:

\(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N.S.\cos \alpha \left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N.\pi .{\left( {\frac{d}{2}} \right)^2}{\rm{cos}}\alpha \left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)

\( \Rightarrow \left| {{e_c}} \right| = 1000.\pi {.5^2}{.10^{ - 4}}.\cos {0^{\rm{o}}}.0,2 = 1,57\left( V \right)\)

Điện tích của tụ điện là:

\(Q = CU = C\left| {{e_c}} \right| = {6.10^{ - 6}}.1,57 = {9,42.10^{ - 6}}\left( C \right)\)

Số electron dịch chuyển đến bản tụ bằng:

\({n_e} = \frac{Q}{{\left| e \right|}} = \frac{{{{9,42.10}^{ - 6}}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}} \approx {5,89.10^{13}}\) (electron)

Đáp số: 5,89

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)

Nhiệt hóa hơi: Q = L.m

Nhiệt nóng chảy: \(Q = \lambda .m\)

Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{thu}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)

Cách giải:

Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế bằng nhôm thu vào là:

\({Q_1} = {m_{nl}}.{c_{nl}}.\left( {0 - {t_1}} \right) = 300.0,88.5 = 1320\left( J \right)\)

Nhiệt lượng mà nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng lên nhiệt độ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) là:

\({Q_2} = {m_d}.{c_d}.\left( {0 - {t_1}} \right) = {m_d}.2,09.5\left( J \right)\)

Nhiệt lượng mà nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy ở nhiệt độ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) là:

\({Q_3} = {m_d}.\lambda  = 334{m_d}\)

Nhiệt lượng mà nước đá và nhiệt lượng kế thu vào để tăng từ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) lên \({25^ \circ }{\rm{C}}\) là:

\({Q_4} = \left( {{m_d}.4,19 + 300.0,88} \right).25\)

Tổng nhiệt lượng thu vào là:

\({Q_{thu}} = 7920 + 449,2{m_d}\)

Nhiệt lượng hóa hơi của hơi nước là:

\({Q_{hh}} = {m_{hn}}{.2,26.10^{ - 3}}\)

Nhiệt lượng mà hơi nước tỏa ra là:

\(Q' = {m_{hn}}.4,19.\left( {100 - 25} \right) = 314,25{m_{hn}}\)

Tổng nhiệt lượng tỏa ra là: \({Q_{{\rm{toa\;}}}} = 2574,25{m_{hn}}\)

Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{thu}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)

\(7920 + 449,2{m_d} = 2574,25{m_{hn}}\) (1)

Mà \({m_{hn}} + {m_d} = 500\) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2574,25{m_{hn}} - 449,2{m_d} = 7920}\\{{m_{hn}} + {m_d} = 500}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_{hn}} \approx 77\left( {\rm{g}} \right)}\\{{m_d} \approx 423,1\left( {\rm{g}} \right)}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Rightarrow {m_d} - 2{m_{hn}} = 269,1\left( {\rm{g}} \right)\)

Chọn A.

 

Câu 2

A. Thăng hoa.      
B. Ngưng tụ.               
C. Hóa hơi.               
D. Ngưng kết.

Lời giải

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết về sự chuyển thể của các chất.

Cách giải:

Quá trình chuyển thể từ thể khí sang thể rắn làm tăng lực tương tác giữa các phân tử lên nhanh nhất.

Chọn D.

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP