Câu hỏi:

31/08/2025 36 Lưu

Cuộn dây kim loại gồm 1000 vòng cuốn sát nhau (không chồng lên nhau) tạo thành ống dây hình trụ, đường kính cuộn dây \({\rm{d}} = 10{\rm{\;cm}}\), có trục song song với \(\vec B\) của từ trường đều. Tốc độ biến thiên \(\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}} = 0,2\left( {T/s} \right)\). Lấy \(e = {1,6.10^{ - 19}}C\). Nếu nối hai đầu cuộn dây vào tụ điện có điện dung \(C = 6\mu F\) thì trong khoảng thời gian từ thông biến thiên đã có \(X{.10^{13}}\) electron dịch chuyển đến bản tụ. Giá trị X bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Độ lớn suất điện động cảm ứng: \(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)

Điện tích của tụ: Q = C.U

Số electron dịch chuyển đến bản tụ: \({n_e} = \frac{Q}{{\left| e \right|}}\)

Cách giải:

Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có giá trị:

\(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N.S.\cos \alpha \left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N.\pi .{\left( {\frac{d}{2}} \right)^2}{\rm{cos}}\alpha \left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)

\( \Rightarrow \left| {{e_c}} \right| = 1000.\pi {.5^2}{.10^{ - 4}}.\cos {0^{\rm{o}}}.0,2 = 1,57\left( V \right)\)

Điện tích của tụ điện là:

\(Q = CU = C\left| {{e_c}} \right| = {6.10^{ - 6}}.1,57 = {9,42.10^{ - 6}}\left( C \right)\)

Số electron dịch chuyển đến bản tụ bằng:

\({n_e} = \frac{Q}{{\left| e \right|}} = \frac{{{{9,42.10}^{ - 6}}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}} \approx {5,89.10^{13}}\) (electron)

Đáp số: 5,89

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Phân tích đồ thị

Đường đẳng nhiệt: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)

Cách giải:

Dựa vào đồ thị ta có:

Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {{3.10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_1} = 1,5\left( l \right)}\end{array}} \right.\)

Trạng thái \(2:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {{10}^5}\left( {Pa} \right)}\\{{V_2} = x\left( l \right)}\end{array}} \right.\)

Áp dụng quá trình đẳng nhiệt cho TT1 và TT 2 ta có:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{{3.10}^5}.1,5}}{{{{10}^5}}} = 4,5\left( l \right)\)

Đáp số: 4,5

Lời giải

Phương pháp:

Phân tích đồ thị

Phương trình Clayperon: \({\rm{pV}} = {\rm{nRT}}\)

Công: \(A = p.{\rm{\Delta }}V\)

Cách giải:

a) Với hệ tọa độ OpV, đường đẳng nhiệt tà đường hypebol.

\( \to \) a sai

b) Quá trình từ (2) đến (3) có áp suất không thay đổi nên là quá trình đẳng áp.

\( \to \) b đúng

c) Ta có:

\({p_2}{V_2} = nR{T_2} \Rightarrow {2.10^5}{.30.10^{ - 3}} = 1.8,31.{T_2} \Rightarrow {T_2} \approx 722{\rm{\;K}}\)

\( \to \) c đúng

d) Ta có: \(\frac{2}{6} = \frac{{{V_3}}}{{{{10.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow {V_3} = \frac{{10}}{3}{.10^{ - 3}}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\(A = p.\left( {{V_3} - {V_2}} \right) = {2.10^5}.\left( {\frac{{10}}{3}{{.10}^{ - 3}} - {{30.10}^{ - 3}}} \right) \approx  - 5333,3\left( {\rm{J}} \right)\)

Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi từ \(\left( 2 \right) \to \left( 3 \right)\) là: \(5333,3{\rm{\;J}}\)

\( \to \) d sai

Câu 4

A. Thăng hoa.      
B. Ngưng tụ.               
C. Hóa hơi.               
D. Ngưng kết.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 3.                        
B. 0,75.        
C. 2,5.                      
D. 0,5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP