Để pha sữa bột cho con, một người mẹ đã dùng nước lạnh ở \({25^ \circ }{\rm{C}}\) pha với nước nóng \({100^ \circ }{\rm{C}}\) để thu được 180 ml nước ấm ở \({50^ \circ }{\rm{C}}\). Biết khối lượng riêng của nước \(997{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\), nhiệt dung riêng của nước là \(4200{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\). Tỉ số giữa lượng nước nóng và nước lạnh bằng bao nhiêu?
Để pha sữa bột cho con, một người mẹ đã dùng nước lạnh ở \({25^ \circ }{\rm{C}}\) pha với nước nóng \({100^ \circ }{\rm{C}}\) để thu được 180 ml nước ấm ở \({50^ \circ }{\rm{C}}\). Biết khối lượng riêng của nước \(997{\rm{\;kg/}}{{\rm{m}}^3}\), nhiệt dung riêng của nước là \(4200{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\). Tỉ số giữa lượng nước nóng và nước lạnh bằng bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{thu}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)
Cách giải:
Nhiệt lượng nước lạnh thu vào là:
\({Q_{thu}} = {m_1}c{\rm{\Delta }}t = {m_1}.4200.25\)
Nhiệt lượng nước nóng tỏa ra là:
\({Q_{{\rm{toa\;}}}} = {m_2}c{\rm{\Delta }}t = {m_2}.4200.50\)
Phương trình cân bằng nhiệt:
\({Q_{{\rm{thu\;}}}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}} \Rightarrow {m_1}.4200.25 = 4200.50.{m_2} \Rightarrow {m_1} = 2{m_2}\) (1)
Khối lượng nước nguội là:
\({m_1} + {m_2} = {180.10^{ - 6}}.997 = 0,17946\left( {\rm{g}} \right)\) (2)
Thay (1) vào (2) giải phương trình ta được:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_2} = 0,05982\left( {\rm{g}} \right)}\\{{m_1} = 0,11964\left( {\rm{g}} \right)}\end{array} \Rightarrow \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{0,05982}}{{0,11964}} = 0,5} \right.\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)
Nhiệt hóa hơi: Q = L.m
Nhiệt nóng chảy: \(Q = \lambda .m\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{thu}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)
Cách giải:
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế bằng nhôm thu vào là:
\({Q_1} = {m_{nl}}.{c_{nl}}.\left( {0 - {t_1}} \right) = 300.0,88.5 = 1320\left( J \right)\)
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng lên nhiệt độ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_2} = {m_d}.{c_d}.\left( {0 - {t_1}} \right) = {m_d}.2,09.5\left( J \right)\)
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy ở nhiệt độ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_3} = {m_d}.\lambda = 334{m_d}\)
Nhiệt lượng mà nước đá và nhiệt lượng kế thu vào để tăng từ \({0^ \circ }{\rm{C}}\) lên \({25^ \circ }{\rm{C}}\) là:
\({Q_4} = \left( {{m_d}.4,19 + 300.0,88} \right).25\)
Tổng nhiệt lượng thu vào là:
\({Q_{thu}} = 7920 + 449,2{m_d}\)
Nhiệt lượng hóa hơi của hơi nước là:
\({Q_{hh}} = {m_{hn}}{.2,26.10^{ - 3}}\)
Nhiệt lượng mà hơi nước tỏa ra là:
\(Q' = {m_{hn}}.4,19.\left( {100 - 25} \right) = 314,25{m_{hn}}\)
Tổng nhiệt lượng tỏa ra là: \({Q_{{\rm{toa\;}}}} = 2574,25{m_{hn}}\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{thu}} = {Q_{{\rm{toa\;}}}}\)
\(7920 + 449,2{m_d} = 2574,25{m_{hn}}\) (1)
Mà \({m_{hn}} + {m_d} = 500\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2574,25{m_{hn}} - 449,2{m_d} = 7920}\\{{m_{hn}} + {m_d} = 500}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_{hn}} \approx 77\left( {\rm{g}} \right)}\\{{m_d} \approx 423,1\left( {\rm{g}} \right)}\end{array}} \right.} \right.\)
\( \Rightarrow {m_d} - 2{m_{hn}} = 269,1\left( {\rm{g}} \right)\)
Chọn A.
Câu 2
Lời giải
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về sự chuyển thể của các chất.
Cách giải:
Quá trình chuyển thể từ thể khí sang thể rắn làm tăng lực tương tác giữa các phân tử lên nhanh nhất.
Chọn D.
Câu 3
D. "nhiệt dung riêng lớn", "áp suất".
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

