Một mặt có diện tích S được giới hạn bởi đường cong phẳng kín (C) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec B\), góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là \(\alpha \). Từ thông qua một mặt S bằng không khi nào?
Một mặt có diện tích S được giới hạn bởi đường cong phẳng kín (C) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec B\), góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là \(\alpha \). Từ thông qua một mặt S bằng không khi nào?
A. Mặt phẳng chứa đường cong kín (C) vuông góc với \(\vec B\).
B. Góc \(\alpha = {60^ \circ }\)
C. Mặt phẳng chứa đường cong kín (C) song song với \(\vec B\).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Từ thông được xác định bằng công thức: \({\rm{\Phi }} = BS.{\rm{cos}}\alpha \)
Cách giải:
Từ thông: \({\rm{\Phi }} = BS{\rm{cos}}\alpha \)
Từ thông bằng \(0 \Rightarrow \alpha = {90^ \circ } \Rightarrow \left( {\vec B,mp} \right) = {0^ \circ }\)
\( \to \) Mặt phẳng chứa đường cong kín \(\left( {\rm{C}} \right)\) song song với \(\vec B\).
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng:
+ Dây điện trở cung cấp: \(Q = Pt = UIt\)
+ Dùng để làm thay đổi nhiệt độ: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).
Cách giải:
Nhiệt lượng mà dây nung cung cấp: \(Q = UIt\)
Nhiệt lượng mà ấm nhận để tăng nhiệt độ đến \({65^ \circ }{\rm{C}}\) là: \(Q' = mc{\rm{\Delta }}t\)
Mà \(Q = Q' \Rightarrow UIt = mc{\rm{\Delta }}t\)
\( \Rightarrow 15,6.2,5.\left( {8.60 + 48} \right) = 0,15.c\left( {65 - 32} \right)\)
\( \Rightarrow c = 4160\left( {{\rm{J/kg}}.{\rm{K}}} \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng phương trình Clapeyron.
Cách giải:
Áp dụng phương trình Clapeyron.
\(pV = nRT = \frac{m}{M}RT\)
\( \Rightarrow p{.20.10^{ - 3}} = \frac{{4,8}}{4}.8,31.\left( {18 + 273} \right)\)
\( \Rightarrow p \approx {1,45.10^5}\left( {{\rm{\;Pa}}} \right)\)
Câu 3
A. \({1,3.10^5}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.