Câu hỏi:

08/09/2025 76 Lưu

Một khung dây hình chữ nhật được đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và chiều của dòng điện chạy trong khung dây được biểu diễn như hình vẽ bên. Ban đầu sử dụng khung dây có kích thước là 100 mm ´ 80 mm (chiều rộng khung dây nằm ngang – đoạn AD). Nếu thay khung dây ban đầu thành một khung dây khác có kích thước là 100 mm ´ 40 mm (chiều rộng khung dây luôn nằm ngang – đoạn A’D’) nhưng vẫn giữ nguyên góc hợp bởi mặt phẳng khung dây và các đường sức từ, giữ nguyên cường độ dòng điện qua khung dây và nam châm điện thì nhận định nào sau đây về lực từ do từ trường tác dụng lên đoạn A’D’ của khung dây là đúng?

A. Không đổi chiều và độ lớn tăng 2 lần.                   

B. Không đổi chiều và độ lớn giảm 2 lần.

C. Đổi chiều và độ lớn giảm 4 lần.                             

D. Đổi chiều và độ lớn tăng 4 lần.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là B

     Do chiều dòng điện chạy qua cuộn dây của nam châm điện không đổi nên chiều đường sức điện không đổi; chiều dòng điện chạy trong khung dây cũng không đổi nên chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây nằm ngang (đoạn A’D’) cũng không đổi.

     Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn được xác định bởi biểu thức: F=B.I.l.sin I;B. Do các đại lượng B, I, sin I;B được giữ không đổi nên khi giảm chiều dài ℓ đoạn dây nằm ngang đi 2 lần (từ 80 mm còn 40 mm) nên lực từ F cũng giảm đi 2 lần.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là D

     Lần rót thứ nhất, khi xảy ra cân bằng nhiệt, ta có:

Qta=Qthu Û 12m.c.tn-tcb1=m.c.T1 Û tn-tcb1=2.T1=2.17,5=35° C (với T=t)

                                                                            Û tn=35+tcb1 (1)

     Lần rót thứ hai, khi xảy ra cân bằng nhiệt, ta có:

Qta=Qthu Û 12.12m.c.tn-tcb2=m+12m.c.tcb2-tcb1

                   Û 14tn-tcb2=32.T2 (2)

     Thay (1) vào (2), ta được: 1435+tcb1-tcb2=32.T2 Û 35-T2=6.T2

                                                                                          Û T2=5° C.

     Vậy nhiệt độ cốc nước lạnh tiếp tục tăng thêm 5 °C.

Lời giải

     Khối lượng của 180 ml nước: m=D.V=997.180.10-6=0,17946 kg.

Ta có: mng+mn=0,17946 kg (1)

Và: Qta=Qthu Û mn.c.100-50=mng.c.50-25

Û 25.mng-50.mn=0 (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: mng+mn=0,1794625.mng-50.mn=0 Û mng=0,11964 kgmn=0,05982 kg

     Tỉ số giữa lượng nước nóng và nước nguội đã dùng là mnmng=0,059820,11964=0,5.

Đáp án

0

,

5

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Bệnh giảm áp là một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn, có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao.

Bệnh giảm áp là một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn, có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao. (ảnh 1)

     Trong quá trình giảm áp, sự hòa tan của khí xảy ra theo quá trình ngược lại. Độ hòa tan giảm, các khí thải bớt ra ngoài cơ thể qua đường phổi. Nếu áp suất giảm chậm thì khí nitrogen từ các mô hòa tan vào máu, được vận chuyển tới phổi rồi thải ra ngoài. Khi giảm áp nhanh, khí nitrogen không vận chuyển kịp tới phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể. Khi quá bão hòa tới mức nhất định sẽ hình thành các bọt khí, các bọt khí hình thành to dần gây tắc mạch máu, chèn ép các tế bào (đặc biệt là các tế bào thần kinh), dẫn đến liệt, rối loạn hoạt động cơ vòng, … Đó là nguyên nhân của bệnh giảm áp.

Một thợ lặn từ độ sâu 35 m nổi lên mặt nước quá nhanh làm cho khí nitrogen (coi là khí lí tưởng) trong cơ thể hình thành các bọt khí. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Áp suất khí nitrogen trong phổi và cơ thể bằng áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn. Cho biết khối lượng riêng của nước là 103 kg/m3, áp suất khí quyển là 101 325 Pa. Lấy g = 10 m/s2.

     Người thợ lặn sử dụng bình nén khí (bình A) có các thông số 12 lít – 2.107 Pa chứa không khí (xem là khí lí tưởng). Người ta sử dụng máy nén khí để bơm khí ở áp suất 105 Pa vào bình A với lưu lượng khí là 100 lít/phút và nhiệt độ khối khí không đổi trong suốt quá trình bơm. Ban đầu trong bình A chưa có khí và bỏ qua lượng khí thoát ra ngoài.

Bệnh giảm áp là một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn, có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao. (ảnh 2)

     a) Áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn khi ở độ sâu 35 m là 350 kPa.

     b) Khi nổi lên mặt nước, áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn là 105 Pa.

     c) Nếu bọt khí nitrogen được hình thành ở độ sâu 35 m thì khi người thợ lặn lên đến mặt nước, thể tích bọt khí nitrogen tăng 3,5 lần.

     d) Thời gian bơm khí vào bình A để đạt các thông số 12 lít – 2.107 Pa là 24 phút.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 24,6.10-3 kg.                                                           

B. 19,6.10-3 kg.

C. 14,6.10-3 kg.                                                           

D. 9,6.10-3 kg.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP