Câu hỏi:

09/09/2025 35 Lưu

Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 0,5 lít hỗn hợp khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 47 °C. Ấn pit-tông xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,05 lít và áp suất tăng lên 15 atm. Giả thiết rằng hỗn hợp khí tuân theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí ở trạng thái nén.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trạng thái đầu:                                                   Trạng thái sau:

    p1 = 1 atm                                                       p2 = 15 atm

    V1 = 0,5 lít                                                      V2 = 0,05 lít

    T1 = 273 + 47 = 320 K                                           T2 = ? K

Do lượng khí là không đổi, áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng:

\(\frac{{{{\rm{p}}_1}\;{{\rm{V}}_1}}}{{\;{{\rm{T}}_1}}} = \frac{{{{\rm{p}}_2}\;{{\rm{V}}_2}}}{{\;{{\rm{T}}_2}}} \Rightarrow \)\({{\rm{T}}_2} = \frac{{{{\rm{p}}_2}\;{{\rm{V}}_2}\;{{\rm{T}}_1}}}{{{{\rm{p}}_1}\;{{\rm{V}}_1}}} = \frac{{15.0,05.320}}{{1.0,5}} = 480\;{\rm{K}}\). Đáp án: 480 K.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nung nóng đẳng tích.

Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là nén đẳng nhiệt.

Trạng thái (1) và (3) khối khí có cùng áp suất.

Thể tích khí khối khí ở trạng thái (1) nhỏ hơn ở trạng thái (3) vì áp suất ở trạng thái (1) và (3) như nhau, nhiệt độ ở trạng thái (3) lớn hơn nhiệt độ ở trạng thái 1 nên thể tích ở trạng thái (3) lớn hơn thể tích ở trạng thái (1).

Đáp số: a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai.

Lời giải

Gọi m là khối lượng khí đã bơm vào khí cầu.

Từ phương trình Claperon - Mendeleev: ta có: \({\rm{pV}} = \frac{{\rm{m}}}{\mu }{\rm{RT}} \Rightarrow {\rm{m}} = \frac{{\mu {\rm{pV}}}}{{{\rm{RT}}}}.\)

\({\rm{V}} = 328\;{{\rm{m}}^3} = {328.10^3}\ell ;{\rm{T}} = 27 + 273 = 300\;{\rm{K}};{\rm{p}} = 0,9\;{\rm{atm}};\)

\({\rm{R}} = 0,082(\;{\rm{atm}}.\ell /{\rm{mol}}.{\rm{K}});\mu  = 2(\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}) \Rightarrow {\rm{m}} = \frac{{2.0,9.328 \cdot {{10}^3}}}{{0,082.300}} = 24000\;{\rm{g}}\)

Thời gian bơm: \({\rm{t}} = \frac{{\rm{m}}}{{2,5}} = \frac{{24000}}{{2,5}} = 9600\;{\rm{s}} = 2\;{\rm{h}}{40^\prime }\) phút.

Đáp án: 2h40 phút.

Câu 3

A. \(\frac{{{\rm{pV}}}}{{\rm{T}}} = \) hằng số.                               

B. \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}.\) 

C. \({\rm{pV}}\~{\rm{T}}.\)                            

D. \(\frac{{{\rm{pT}}}}{{\rm{V}}} = \) hằng số.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nung nóng đẳng tích sau đó dãn đẳng áp.

B. Nung nóng đẳng tích sau đó nén đẳng áp.

C. Nung nóng đẳng áp sau đó dãn đẳng nhiệt.

D. Nung nóng đẳng áp sau đó nén đẳng nhiệt.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí.            

B. Khối lượng, thể tích và nhiệt độ của khí.

C. Áp suất, nhiệt độ và số mol của khí.             

D. Khối lượng áp suất và số mol của khí.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP