Trên Hình 3.2, khi thanh nam châm dịch chuyển lại gần ống dây, trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đúng, phát biểu nào sai?
a) Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
b) Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực bắc của thanh nam châm.
c) Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
d) Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
Trên Hình 3.2, khi thanh nam châm dịch chuyển lại gần ống dây, trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đúng, phát biểu nào sai?

a) Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
b) Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực bắc của thanh nam châm.
c) Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
d) Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
Quảng cáo
Trả lời:
Khi đưa cực bắc của thanh nam châm lại gần đầu 1 của ống dây, dòng điện cảm ứng trong ống dây ngược chiều kim đồng hồ và có chiều sao cho đầu 1 của ống dây là cực bắc và nó phải đẩy cực bắc của thanh nam châm.
Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Sai.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có: \(\Phi = {\rm{BS}} \Rightarrow \Delta \Phi = {\rm{B}} \cdot \Delta {\rm{S}} = {\rm{B}} \cdot \left( {{{\rm{S}}_{{\rm{tron }}}} - {{\rm{S}}_{{\rm{hcn }}}}} \right)\)
\( \Rightarrow \Delta \Phi = {\rm{B}}\left[ {\pi {{\left( {\frac{{\rm{C}}}{{2\pi }}} \right)}^2} - {{\rm{S}}_{{\rm{hcn }}}}} \right] = {\rm{B}}\left[ {\frac{{{{({\rm{a}} + {\rm{b}})}^2}}}{\pi } - {\rm{ab}}} \right]\)
\( \Rightarrow \Delta \Phi = 0,1 \cdot \left( {\frac{{{{(0,2 + 0,144)}^2}}}{\pi } - 0,2 \cdot 0,144} \right) \approx 8,87 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{Wb}}.\)
\( \Rightarrow {\rm{I}} = \frac{{\left| {{{\rm{e}}_{\rm{c}}}} \right|}}{{\rm{R}}} = \frac{{\Delta {\rm{q}}}}{{\Delta {\rm{t}}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{\rm{R}}}\left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta {\rm{t}}}}} \right| = \frac{{\Delta {\rm{q}}}}{{\Delta {\rm{t}}}} \Rightarrow \Delta {\rm{q}} = \frac{{|\Delta \Phi |}}{{\rm{R}}} = \frac{{8,87 \cdot {{10}^{ - 4}}}}{{0,02}} \approx 0,044{\rm{C}}\)
Đáp án: 0,044 C.
Câu 2
A. 1 T.m2.
B. 1 T/m.
C. 1 T.m.
Lời giải
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. đồng hồ tốc độ.
B. máy biến áp.
C. máy phát điện xoay chiều.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Từ thông qua mặt S là đại lượng xác định theo công thức \(\Phi = B \cdot S \cdot \cos \alpha \), với \(\alpha \) là góc tạo bởi cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) và pháp tuyến dương \(\overrightarrow {\rm{n}} \) của mặt S.
B. Từ thông là một đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.
C. Từ thông qua mặt S chỉ phụ thuộc diện tích của mặt S, không phụ thuộc góc nghiêng của mặt đó so với hướng của các đường sức từ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(\Phi = {\rm{BS}}.\sin \alpha .\)
B. \(\Phi = {\rm{BS}}.\cos \alpha .\)
C. \(\Phi = {\rm{BS}}.\tan \alpha .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.