Một khung dây hình chữ nhật có điện trở R = 0,02 W, chiều dài 2 dm, chiều rộng 1,14 dm. Khung dây đặt trong từ trường đều có vectơ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) vuông góc với mặt phẳng khung B = 0,1 T. Người ta uốn nhanh khung dây nói trên thành một vòng dây hình tròn ngay trong từ trường đều nói trên. Điện lượng di chuyển trong khung là bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
Ta có: \(\Phi = {\rm{BS}} \Rightarrow \Delta \Phi = {\rm{B}} \cdot \Delta {\rm{S}} = {\rm{B}} \cdot \left( {{{\rm{S}}_{{\rm{tron }}}} - {{\rm{S}}_{{\rm{hcn }}}}} \right)\)
\( \Rightarrow \Delta \Phi = {\rm{B}}\left[ {\pi {{\left( {\frac{{\rm{C}}}{{2\pi }}} \right)}^2} - {{\rm{S}}_{{\rm{hcn }}}}} \right] = {\rm{B}}\left[ {\frac{{{{({\rm{a}} + {\rm{b}})}^2}}}{\pi } - {\rm{ab}}} \right]\)
\( \Rightarrow \Delta \Phi = 0,1 \cdot \left( {\frac{{{{(0,2 + 0,144)}^2}}}{\pi } - 0,2 \cdot 0,144} \right) \approx 8,87 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{Wb}}.\)
\( \Rightarrow {\rm{I}} = \frac{{\left| {{{\rm{e}}_{\rm{c}}}} \right|}}{{\rm{R}}} = \frac{{\Delta {\rm{q}}}}{{\Delta {\rm{t}}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{\rm{R}}}\left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta {\rm{t}}}}} \right| = \frac{{\Delta {\rm{q}}}}{{\Delta {\rm{t}}}} \Rightarrow \Delta {\rm{q}} = \frac{{|\Delta \Phi |}}{{\rm{R}}} = \frac{{8,87 \cdot {{10}^{ - 4}}}}{{0,02}} \approx 0,044{\rm{C}}\)
Đáp án: 0,044 C.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(\Phi = {\rm{BS}}.\sin \alpha .\)
B. \(\Phi = {\rm{BS}}.\cos \alpha .\)
C. \(\Phi = {\rm{BS}}.\tan \alpha .\)
Lời giải
Câu 2
A. \(\Phi = 8,66 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{Wb}}.\)
B. \(\Phi = 8,66 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{Wb}}.\)
C. \(\Phi = 3\sqrt 3 \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{Wb}}.\)
Lời giải
Ta có công thức tính từ thông:
\(\Phi = {\rm{NBS}}\cos \alpha = {20.0,1.5.10^{ - 4}}.\cos 30^\circ = 8,66 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{Wb}}.\)
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Từ thông qua mặt S là đại lượng xác định theo công thức \(\Phi = B \cdot S \cdot \cos \alpha \), với \(\alpha \) là góc tạo bởi cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) và pháp tuyến dương \(\overrightarrow {\rm{n}} \) của mặt S.
B. Từ thông là một đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.
C. Từ thông qua mặt S chỉ phụ thuộc diện tích của mặt S, không phụ thuộc góc nghiêng của mặt đó so với hướng của các đường sức từ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 0 V.
B. \(\frac{{S\sqrt 3 }}{2}\;{\rm{V}}.\)
C. \(\frac{{\rm{S}}}{2}\;{\rm{V}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

