Câu hỏi:

10/09/2025 15 Lưu

Một khung dây hình chữ nhật có điện trở R = 0,02 W, chiều dài 2 dm, chiều rộng 1,14 dm. Khung dây đặt trong từ trường đều có vectơ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) vuông góc với mặt phẳng khung B = 0,1 T. Người ta uốn nhanh khung dây nói trên thành một vòng dây hình tròn ngay trong từ trường đều nói trên. Điện lượng di chuyển trong khung là bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có: \(\Phi  = {\rm{BS}} \Rightarrow \Delta \Phi  = {\rm{B}} \cdot \Delta {\rm{S}} = {\rm{B}} \cdot \left( {{{\rm{S}}_{{\rm{tron }}}} - {{\rm{S}}_{{\rm{hcn }}}}} \right)\)

\( \Rightarrow \Delta \Phi  = {\rm{B}}\left[ {\pi {{\left( {\frac{{\rm{C}}}{{2\pi }}} \right)}^2} - {{\rm{S}}_{{\rm{hcn }}}}} \right] = {\rm{B}}\left[ {\frac{{{{({\rm{a}} + {\rm{b}})}^2}}}{\pi } - {\rm{ab}}} \right]\)

\( \Rightarrow \Delta \Phi  = 0,1 \cdot \left( {\frac{{{{(0,2 + 0,144)}^2}}}{\pi } - 0,2 \cdot 0,144} \right) \approx 8,87 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{Wb}}.\)

\( \Rightarrow {\rm{I}} = \frac{{\left| {{{\rm{e}}_{\rm{c}}}} \right|}}{{\rm{R}}} = \frac{{\Delta {\rm{q}}}}{{\Delta {\rm{t}}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{\rm{R}}}\left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta {\rm{t}}}}} \right| = \frac{{\Delta {\rm{q}}}}{{\Delta {\rm{t}}}} \Rightarrow \Delta {\rm{q}} = \frac{{|\Delta \Phi |}}{{\rm{R}}} = \frac{{8,87 \cdot {{10}^{ - 4}}}}{{0,02}} \approx 0,044{\rm{C}}\)

Đáp án: 0,044 C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Từ thông qua mặt S là đại lượng xác định theo công thức \(\Phi  = B \cdot S \cdot \cos \alpha \), với \(\alpha \) là góc tạo bởi cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) và pháp tuyến dương \(\overrightarrow {\rm{n}} \) của mặt S.

B. Từ thông là một đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.

C. Từ thông qua mặt S chỉ phụ thuộc diện tích của mặt S, không phụ thuộc góc nghiêng của mặt đó so với hướng của các đường sức từ.

D. Từ thông qua mặt S được đo bằng đơn vị vêbe (1 Wb = 1 T.m2), và có giá trị lớn nhất khi mặt này vuông góc với các đường sức từ.

Lời giải

C – sai vì \(\Phi  = B \cdot S \cdot \cos \alpha \). Chọn C.

Lời giải

Ta có: \(\Phi  = {\rm{BS}} \cdot \cos \alpha  = {\rm{BS}} \cdot \cos (\overrightarrow {\rm{B}} ,\overrightarrow {\rm{n}} ) = 2 \cdot {10^{ - 3}} \cdot 0,1 \cdot \cos \left( {{0^0}} \right) = 2 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{Wb}}.\)

Đáp án: 2.10-4 Wb.

Câu 4

A. \(\Phi  = {\rm{BS}}.\sin \alpha .\) 

B. \(\Phi  = {\rm{BS}}.\cos \alpha .\)   

C. \(\Phi  = {\rm{BS}}.\tan \alpha .\)  

D. \(\Phi  = {\rm{BS}}.{\mathop{\rm cotan}\nolimits} \alpha .\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP