Câu hỏi:

11/09/2025 17 Lưu

nước có dung tích 20 lít và công suất tiêu thụ điện 2500 W . Vào một ngày mùa đông khi bật máy nhiệt độ nguồn nước lạnh đưa vào là \({18^^\circ }{\rm{C}}\), khi nước đã được làm nóng đến nhiệt độ tối đa là \({70^^\circ }{\rm{C}}\) thì rơ le của máy tự ngắt (trong quá trình này ống dẫn nước nóng ra đang khóa). Nước có khối lượng riêng \(\rho  = 1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\), nhiệt dung riêng \({\rm{c}} = \) \(4180\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Hiệu suất làm nóng nước của máy là \({\rm{H}} = 95\% \).

a) Khi nước được đưa vào máy đến lúc rơ le ngắt thì nhiệt độ của nước đã tăng 325 K .

b) Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho nước trong máy tăng nhiệt độ từ \({18^^\circ }{\rm{C}}\) lên \({70^^\circ }{\rm{C}}\) là 4347200 J.

c) Công của dòng điện cung cấp cho máy từ khi bật máy đến khi rơ le ngắt là 456700 J .

d) Thời gian để làm nóng nước từ khi bật máy đến khi rơ le ngắt là 30,5 phút.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\(\Delta T(K) = \Delta t\left( {^^\circ C} \right) = 70 - 18 = 52K \Rightarrow \) a) Sai

\(m = DV = {10^3} \cdot 20 \cdot {10^{ - 3}} = 20\;{\rm{kg}}\)

\(Q = mc\Delta t = 20 \cdot 4180 \cdot (70 - 18) = 4347200\;{\rm{J}} \Rightarrow \)b) Đúng

\(A = \frac{Q}{H} = \frac{{4347200}}{{0,95}} = 4576000\;{\rm{J}} \Rightarrow \) c) Sai

\(t = \frac{A}{P} = \frac{{4576000}}{{2500}} = 1830,4\;{\rm{s}} \approx 30,5{\rm{ph}} \Rightarrow \)d) Đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Với V tính theo \({{\rm{m}}^3}\) thì \(pV = {10^5}.5000 \cdot {10^{ - 6}} = 500 \Rightarrow p = \frac{{500}}{V}\)

\(Q =  - A = \int_{{V_1}}^{{V_2}} p dV = \int_{{{5000.10}^{ - 6}}}^{{{4000.10}^{ - 6}}} {\frac{{500}}{V}} dV \approx  - 112J\)

Trả lời ngắn: 112

Câu 3

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá nhóm học sinh đã sử dụng bộ thí nghiệm được bố trí như hình bên gồm: Biến thế nguồn (1); Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2); Nhiệt kế điện tử hoặc cảm biến nhiệt độ (3); Nhiệt lượng kế, kèm dây điện trở (4); Cân điện tử (5). Sau đó cho viên nước đá ở 00C (khối lượng \({\rm{m}} = 25\;{\rm{g}}\)) và một ít nước lạnh ở 00Cvào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá. Rồi tiến hành thí nghiệm và kết quả đo được ở bảng dưới đây.

Thời gian t (s)

0

120

240

360

480

600

720

840

960

Nhiệt độ ( ∘C)

0

0

0

0

0

0

0,3

0,8

1,5

Công suất (W)

14,25

14,23

14,19

14,25

14,23

14,24

14,22

14,32

14,26

a) Trong khoảng thời gian từ \({\rm{t}} = 0\) đến \({\rm{t}} = 600\;{\rm{s}}\) nhiệt độ của nước không tăng do nhiệt lượng điện trở tỏa ra đều tỏa hết ra môi trường.

b) Để đo công suất tỏa nhiệt của điện trở nhóm học sinh dùng cân điện tử (5).

c) Công suất trung bình của dòng điện qua điện trở trong nhiệt lượng kế \(\overline {\rm{P}}  = 14,24\;{\rm{W}}\).

d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá trong thí nghiệm này là \({3,3.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá nhóm học sinh đã sử dụng bộ thí nghiệm được bố trí (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP