PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào sai?
a) Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
b) Đơn vị đo độ phóng xạ là Becoren (Bq).
c) Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ nghịch với số nguyên tử của lượng chất đó.
d) Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của lượng chất đó.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào sai?
a) Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
b) Đơn vị đo độ phóng xạ là Becoren (Bq).
c) Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ nghịch với số nguyên tử của lượng chất đó.
d) Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của lượng chất đó.
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai. Độ phóng xạ giảm theo thời gian với quy luật H = lN
d) Sai. Phóng xạ là quá trình tự phát
Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Sai; d) Sai.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) \({\rm{N}} = {{\rm{N}}_0} \cdot {2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}} \Rightarrow \frac{{\rm{N}}}{{{{\rm{N}}_0}}} = {2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}} \Rightarrow \frac{{10}}{{100}} = {2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{110}}}} \Rightarrow {\rm{t}} = 365,4\) phút
Tương tự: \( \Rightarrow \frac{1}{{100}} = {2^{ - \frac{t}{{110}}}} \Rightarrow t = 730,8\) phút
b) Ta có: \({\rm{H}} = {{\rm{H}}_0} \cdot {2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}} \Rightarrow \frac{{\rm{H}}}{{{{\rm{H}}_0}}} = {2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}} = {2^{ - \frac{{1440}}{{110}}}} \approx {10^{ - 4}} = 0,01\% \Rightarrow \frac{{\rm{N}}}{{{{\rm{N}}_0}}} = \frac{{\rm{H}}}{{{{\rm{H}}_0}}} = 0,01\% \)
Sau 1 ngày thì số lượng hạt đồng vị \(_9^{18}\;{\rm{F}}\) còn lại: \({\rm{N}} = 0,01\% \;{{\rm{N}}_0}\)
Đáp án: a) 730,8 phút; b) 0,01%N0.
Lời giải
Áp dụng công thức: \({{\rm{H}}_0} = \lambda {{\rm{N}}_0}\)
\( \Rightarrow {{\rm{H}}_0} = \frac{{\ln 2}}{{\;{\rm{T}}}} \cdot \frac{{\rm{m}}}{{\rm{A}}}{{\rm{N}}_{\rm{A}}} = \frac{{\ln 2}}{{140 \cdot 86400}} \cdot \frac{{42 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{210}} \cdot 6,022 \cdot {10^{23}} = 6,9 \cdot {10^{12}}\;{\rm{Bq}}\)
Đáp án: 6,9.1012 Bq.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 4 ms-1.
B. 4 μs-1.
C. 0,2 ms-1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Trong nông nghiệp tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất cao, khả năng chống chịu tốt.
B. Trong y học dùng chùm tia phóng xạ để tiêu diệt tế bào ung thư, từ đó điều trị khối u hoặc làm thu nhỏ khối u.
C. Xác định tuổi, niên đại của các cổ vật gốc sinh vật khai quật được
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.